Âm nhạc của Rewrite

Danh sách đĩa nhạc của
RewriteRewrite Harvest festa!
Bìa album Rewrite Original SoundTrack, với nhân vật nữ chính Kagari do Hinoue Itaru minh họa.
Đĩa đơn5
Album nhạc phim2
Phối lại5
Mẫu âm thanh
Trích đoạn 25 giây ca khúc "Watari no Uta" do Tada Aoi trình bày.

Rewrite là một visual novel do Key phát triển và được Visual Art's phát hành vào năm 2011. Fan disc của Rewrite mang tựa Rewrite Harvest festa! phát hành vào năm 2012. Cốt truyện xoay quanh Tennouji Kotarou, một nam sinh có những khả năng phi thường cùng điều tra những điều huyền bí, siêu nhiên với năm nữ sinh học cùng trường. Quá trình điều tra đã kéo anh vào vòng xoáy một cuộc chiến giữa những triệu hồi sư sứ ma và những siêu năng lực gia đang tìm kiếm một cô gái tên là Kagari, người được ví như chiếc chìa khóa mở ra sự sống thông minh hoặc hủy diệt sự sống này trên Trái Đất. Tác phẩm được chuyển thể thành 13 tập anime truyền hình bởi 8bit, bắt đầu phát sóng từ năm 2016, do Tanaka Motoki (nghệ danh "Tensho") đạo diễn với phần âm nhạc được chuyển tải gần như toàn bộ từ visual novel nguyên tác. Các đĩa nhạc của RewriteHarvest festa! cùng chuyển thể anime của nó bao gồm năm đĩa đơn, hai soundtrack và năm album phối lại.

Cốt lõi trong các đĩa nhạc này là hai album soundtrack nguyên bản, một cho Rewrite và một cho Harvest festa!. Hai album này phát hành bởi Key Sounds Label vào các năm 2011 và 2012. Nhạc trong các album soundtrack được sáng tác và biên khúc bởi Maeda Jun, Orito Shinji, Iuchi Maiko, Hosoi Sōshi và Mizutsuki Ryō. Năm đĩa đơn phát hành từ năm 2011 đến 2016: hai đĩa chứa những bài hát chủ đề của visual novel, và ba đĩa còn lại dành cho chuyển thể anime. Các album phối lại chứa những nhạc phẩm trong game được phối bởi nhiều nghệ sĩ khác nhau và phát hành từ năm 2011 đến 2016.

Soilalbum phối lại một số nhạc phẩm chọn từ visual novel Rewrite, phối bởi nhiều nghệ sĩ khác nhau. Album được soạn và sản xuất chủ yếu bởi Orito Shinji, Iuchi Maiko, Hosoi Sōshi và Mizutsuki Ryō. Album ra mắt dưới dạng tặng phẩm đính kèm theo gói ấn bản giới hạn đầu tiên trên PC của Rewrite vào ngày 24 tháng 6 năm 2011, mang số catalog KSLA-0070 của Key Sounds Label. Như vậy nó không được bán ra một cách độc lập. Album gồm một đĩa với mười bản nhạc nền trong visual novel đã qua biến tấu. Annabel thể hiện ca khúc "Reply" trong album.

Danh sách bài
STTNhan đềPhổ nhạcBiên khúcThời lượng
1."Hinagiku" (ヒナギク)Iuchi MaikoInai Keiji (Imagine)3:37
2."Sanka" (散花)Mizutsuki RyōRaiden Nakayama3:51
3."Watabōshi" (綿帽子)Hosoi SōshiTsuchiya Shōhei (Zuntata)4:16
4."Phobia"Hosoi SōshiSakamto Sōichirō (Supersweep)4:09
5."Asagao" (アサガオ)Iuchi MaikoManyo (Little Wing)4:08
6."Exploration"Orito ShinjiKirioka Maki (Procyon Studio)4:02
7."Genkyō ~ Nirinsō" (幻境 ~ ニリンソウ)Mizutsuki Ryō ("Genkyō")
Hosoi Sōshi ("Nirinsō")
Technouchi5:11
8."Retribution"Orito ShinjiOka Soyo4:22
9."Reply" (Annabel trình bày)Orito ShinjiMyu4:38
10."Anthurium" (アンスリウム)Mizutsuki RyōSakamoto Hideki (Noisycroak)4:07
Tổng thời lượng:42:21

Rewrite Original SoundTrack

[sửa | sửa mã nguồn]

Rewrite Original SoundTrackalbum soundtrack gồm toàn bộ nhạc phẩm nguyên bản trong visual novel Rewrite, phát hành lần đầu vào ngày 12 tháng 8 năm 2011 trong sự kiện Comiket 80 ở Nhật Bản bởi Key Sounds Label, mang số catalog KSLA-0073–0075;[1] sau đó được bán chính thức vào ngày 28 tháng 10 năm 2011. Soundtrack gồm ba đĩa với tổng cộng 63 nhạc phẩm được soạn, biên khúc và sản xuất bởi Maeda Jun, Orito Shinji, Iuchi Maiko, Hosoi Sōshi, Mizutsuki Ryō, Anant-Garde Eyes, MintJam, Donmaru, Manyo và Manack. Có bốn ca sĩ tham gia thể hiện bảy bài hát trong album: Mizutani Runa hát "Philosophyz" và "Yami no Kanata e", Tada Aoi thể hiện "Watari no Uta" và "CANOE", Yanagi Nagi trình bày "Koibumi" và "Itsuwaranai Kimi e", và "Rewrite" do Psychic Lover phụ trách.

Đĩa 1
STTNhan đềPhổ nhạcBiên khúcThời lượng
1."Philosophyz" (Tonokawa Yūto phổ lời; Mizutani Runa trình bày)Orito ShinjiMintJam4:51
2."Tabi" ()Maeda JunAnant-Garde Eyes1:54
3."Mebuki" (芽吹き)Mizutsuki RyōMizutsuki Ryō3:26
4."Fertilizer"Orito ShinjiIuchi Maiko2:49
5."Karai" (花蕾)Iuchi MaikoIuchi Maiko3:51
6."Kajitsu" (果実)Mizutsuki RyōMizutsuki Ryō2:12
7."Raised Bed"Mizutsuki RyōMizutsuki Ryō4:36
8."Nirinsō" (ニリンソウ)Hosoi SōshiHosoi Sōshi3:08
9."Asagao" (アサガオ)Iuchi MaikoIuchi Maiko2:30
10."Anthurium" (アンスリウム)Mizutsuki RyōMizutsuki Ryō2:45
11."Carnation" (カーネーション)Orito ShinjiIuchi Maiko2:41
12."Sunbright" (サンブライト)Orito ShinjiMintJam3:38
13."Hinagiku" (ヒナギク)Iuchi MaikoIuchi Maiko2:58
14."Honesty"Orito ShinjiIuchi Maiko3:16
15."Shinsō Shinrin" (深層森林)Iuchi MaikoIuchi Maiko2:09
16."Exploration"Orito ShinjiOrito Shinji3:49
17."Tōdo" (凍土)Hosoi SōshiHosoi Sōshi2:47
18."Kappanbyō" (褐斑病)Iuchi MaikoIuchi Maiko2:33
19."Watabōshi" (綿帽子)Hosoi SōshiHosoi Sōshi2:37
20."DIS is a Pain"Orito ShinjiOrito Shinji1:39
21."Eruptible"Orito ShinjiOrito Shinji2:28
22."Yami no Kanata e" (闇の彼方へ)
(Tsukagoshi Yūichirō phổ lời; Mizutani Runa trình bày)
Tsukagoshi YūichirōTsukagoshi Yūichirō5:14
Đĩa 2
STTNhan đềPhổ nhạcBiên khúcThời lượng
1."Rewrite" (YOFFY phổ lời; Psychic Lover trình bày)YOFFYŌishi Kenichiro3:55
2."Retribution"Orito ShinjiOrito Shinji2:19
3."Potted One"Iuchi MaikoIuchi Maiko3:02
4."YO-SHI-NO"Orito ShinjiOrito Shinji2:13
5."Sorrowless"Orito ShinjiIuchi Maiko2:58
6."Yuriha" (揺葉)Orito ShinjiIuchi Maiko3:36
7."Sanka" (散花)Mizutsuki RyōMizutsuki Ryō3:36
8."Genkyō" (幻境)Mizutsuki RyōMizutsuki Ryō3:29
9."Kari" (刈り)Iuchi MaikoIuchi Maiko2:34
10."Scene of Carnage"Iuchi MaikoIuchi Maiko2:11
11."Scene of Carnage Aggressiveness"Iuchi MaikoIuchi Maiko2:11
12."Phobic"Hosoi SōshiHosoi Sōshi1:33
13."Phobia"Hosoi SōshiHosoi Sōshi3:35
14."Scene Shifts There"Mizutsuki RyōMizutsuki Ryō4:22
15."Kuroboshibyō" (黒星病)Hosoi SōshiHosoi Sōshi2:25
16."Koshi" (枯死)Hosoi SōshiHosoi Sōshi2:16
17."Finale"Iuchi MaikoIuchi Maiko2:36
18."Reply"Orito ShinjiMizutsuki Ryō4:48
19."Toxoplasma"Hosoi SōshiHosoi Sōshi2:46
20."Minori" (実り)Mizutsuki RyōMizutsuki Ryō2:58
21."Philosophy of Ours"Orito ShinjiManack3:45
22."Philosophy of Yours"Orito ShinjiOrito Shinji3:14
23."Exploration2 Symphonic"Orito ShinjiManack4:01
Đĩa 3
STTNhan đềPhổ nhạcBiên khúcThời lượng
1."Philosophyz (GT Ver.)"Orito ShinjiMintJam4:53
2."Rewrite (instrumental)"YOFFYKenichiro Ōishi3:55
3."Remembrance"Orito ShinjiManack4:26
4."Daichi" (大地)Hosoi SōshiHosoi Sōshi2:27
5."Radiance"Hosoi SōshiHosoi Sōshi3:18
6."Koiuta" (恋歌)
(Yanagi Nagi trình bày)
Orito ShinjiManyo2:44
7."Koibumi" (恋文)
(Tonokawa Yūto phổ lời; Yanagi Nagi trình bày)
Orito ShinjiManyo6:28
8."Itsuwaranai Kimi e" (偽らない君へ)
(Ryukishi07 phổ lời; Yanagi Nagi trình bày)
Orito ShinjiMorifuji Shōji6:46
9."Watari no Uta" (渡りの詩)
(Maeda Jun phổ lời; Tada Aoi trình bày)
Maeda JunAnant-Garde Eyes4:15
10."CANOE" (Maeda Jun và Tanaka Romeo phổ lời; Tada Aoi trình bày)Maeda JunAnant-Garde Eyes6:06
11."Hinagiku (orgel Ver.)" (ヒナギク)Iuchi MaikoDonmaru3:02
12."Philosophyz (Game size Ver)" (Tonokawa Yūto phổ lời; Mizutani Runa trình bày)Orito ShinjiMintJam2:57
13."Rewrite (Game size Ver)" (YOFFY phổ lời; Psychic Lover trình bày)YOFFYŌishi Kenichiro1:33
14."Yami no Kanata e (Game size Ver)" (闇の彼方へ)
(Tsukagoshi Yūichirō phổ lời; Mizutani Runa trình bày)
Tsukagoshi YūichirōTsukagoshi Yūichirō3:27
15."Koibumi (Game size Ver)" (恋文)
(Tonokawa Yūto phổ lời; Yanagi Nagi trình bày)
Orito ShinjiManyo4:24
16."Itsuwaranai Kimi e (Game size Ver)" (偽らない君へ)
(Ryukishi07 phổ lời; Yanagi Nagi trình bày)
Orito ShinjiMorifuji Shōji4:11
17."Bonus Track (Horobi no Uta)" (Bonus Track (滅びの歌)) (Tạo ra bằng cách đảo ngược giai điệu của "Tabi")Maeda Jun, Orito Shinji 1:30
18."Bonus Track (Lucia Chakushin'on)" (Bonus Track (ルチア着信音))Orito Shinji 1:07
Tổng thời lượng:205:07

Branch là album biên khúc một số nhạc phẩm chọn từ visual novel Rewrite, biến tấu bởi nhiều nghệ sĩ khác nhau. Album được soạn và sản xuất chủ yếu bởi Maeda Jun, Orito Shinji, Iuchi Maiko, Hosoi Sōshi và Mizutsuki Ryō. Album phát hành ngày 29 tháng 12 năm 2011 trong sự kiện Comiket 81 bởi Key Sounds Label, mang số catalog KSLA-0076.[2] Album gồm tám bài nhạc nền trong visual novel đã qua biến tấu. Ba ca sĩ tham gia thể hiện năm bài hát trong album: Annabel thể hiện điệp khúc của "Orbita", Mao hát "Fertilizer" và "Kajitsu Renka", và Yanagi Nagi trình bày "Little Forest" và "Reply". Hầu hết các ca khúc đều mang âm hưởng dân ca hoặc ballad.

Danh sách bài
STTNhan đềPhổ nhạcBiên khúcThời lượng
1."Tabi" ()Maeda JunInai Keiji2:30
2."Fertilizer" (Ryukishi07 phổ lời; Mao trình bày)Orito ShinjiManyo5:09
3."Nirinsō" (ニリンソウ)Hosoi SōshiKirioka Maki4:15
4."Little Forest" (Yanagi Nagi phổ lời và trình bày)Iuchi MaikoKirioka Maki4:41
5."Orbita" (Ayaha và Manyo phổ lời; Annabel trình bày)Iuchi MaikoManyo5:03
6."Kajitsu Renka" (過日憐歌)
(Tonokawa Yūto viết lời; Mao trình bày)
Mizutsuki RyōSakamoto Hideki6:09
7."Daichi ~ Radiance" (大地 ~ Radiance)Hosoi SōshiSakamoto Hideki5:26
8."Reply" (Yanagi Nagi phổ lời và trình bày)Orito ShinjiInai Keiji5:12
Tổng thời lượng:38:25

Feastalbum soundtrack gồm toàn bộ nhạc phẩm nguyên bản trong visual novel Rewrite Harvest festa!. Album được kèm theo bản phát hành đầu tiên của game vào ngày 27 tháng 7 năm 2012, mang số catalog KSLA-0081 của Key Sounds Label.[3] Soundtrack gồm một đĩa với 14 nhạc phẩm được soạn, biên khúc và sản xuất bởi Orito Shinji, Iuchi Maiko, Hosoi Sōshi, Mizutsuki Ryō, Tsukagoshi Yūichirō của NanosizeMir và Miwa Manabu (Manack). Tada Aoi trình bày hai phiên bản đầy đủ và ngắn (trong game) của "Harvest", còn Mizutani Runa của NanosizeMir thể hiện hai phiên bản đầy đủ và ngắn (trong game) của "Sasayaka na Hajimari".

Danh sách bài
STTNhan đềPhổ nhạcBiên khúcThời lượng
1."Harvest" (Tonokawa Yūto phổ lời; Tada Aoi trình bày)Iuchi MaikoIuchi Maiko4:10
2."irrigated land"Tsukagoshi YūichirōTsukagoshi Yūichirō3:32
3."Houga" (萌芽)Orito ShinjiOrito Shinji, Miwa Manabu4:20
4."Moonbright" (ムーンブライト)Orito ShinjiMizutsuki Ryō3:34
5."Quaesitor"Hosoi SōshiHosoi Sōshi3:26
6."Fight for nowhere"Orito ShinjiOrito Shinji3:00
7."winners!"Orito ShinjiOrito Shinji1:06
8."Redemptor"Hosoi SōshiHosoi Sōshi3:41
9."Ai o Susugu" (愛を濯ぐ)Iuchi MaikoMizutsuki Ryō4:52
10."Yotsuyu" (夜露)Orito ShinjiMiwa Manabu4:48
11."Sasayaka na Hajimari" (ささやかなはじまり)
(NanosizeMir phổ lời; Mizutani Runa trình bày)
Tsukagoshi YūichirōTsukagoshi Yūichirō5:56
12."irrigated land (echo)"Tsukagoshi YūichirōTsukagoshi Yūichirō3:32
13."Harvest (Game size Ver)" (Tonokawa Yūto phổ lời; Tada Aoi trình bày)Iuchi MaikoIuchi Maiko1:39
14."Sasayaka na Hajimari (Game size Ver)" (ささやかなはじまり)
(NanosizeMir phổ lời; Mizutani Runa trình bày)
Tsukagoshi YūichirōTsukagoshi Yūichirō2:20
Tổng thời lượng:49:56

Dye Mixture

[sửa | sửa mã nguồn]

Dye Mixture là album biên khúc một số nhạc phẩm chọn từ hai visual novel RewriteRewrite Harvest festa!, biến tấu thành phiên bản rock. Album phát hành lần đầu vào ngày 29 tháng 12 năm 2012 trong sự kiện Comiket 83 bởi Key Sounds Label, mang số catalog KSLA-0091; sau đó được bán chính thức vào ngày 28 tháng 3 năm 2014. Album gồm một đĩa với mười nhạc phẩm được biến tấu bằng guitar bởi nhóm nhạc rock MintJam, gồm hai thành viên là a2c và Terra. Ba ca sĩ tham gia thể hiện ba bài hát trong album: Tada Aoi hát "Harvest", Yanagi Nagi thể hiện "Koibumi", và Mizutani Runa trình bày "Sasayaka na Hajimari". Album được soạn và sản xuất chủ yếu bởi Orito Shinji, Hosoi Sōshi, Iuchi Maiko và NanosizeMir.

Danh sách bài
STTNhan đềPhổ nhạcBiên khúcThời lượng
1."Harvest" (Tonokawa Yūto phổ lời; Tada Aoi trình bày)Iuchi Maikoa2c, Terra4:11
2."Potted One"Iuchi MaikoTerra2:57
3."Kari" (刈り)Iuchi Maikoa2c, Terra2:54
4."Fight for nowhere"Orito Shinjia2c3:46
5."Sorrowless"Orito Shinjia2c, Terra3:27
6."Remembrance"Orito Shinjia2c, Terra3:47
7."Koibumi" (恋文)
(Tonokawa Yūto phổ lời; Yanagi Nagi trình bày)
Orito Shinjia2c6:26
8."Radiance"Hosoi Sōshia2c4:53
9."Reply"Orito Shinjia2c5:00
10."Sasayaka na Hajimari" (ささやかなはじまり)
(NanosizeMir phổ lời; Mizutani Runa trình bày)
Tsukagoshi Yūichirōa2c5:54
Tổng thời lượng:43:15

Crann Mór

[sửa | sửa mã nguồn]

Crann Mór (nghĩa là Cây đại thụ viết bằng tiếng Ireland) là album phối lại một số nhạc phẩm chọn từ visual novel Rewrite. Album phát hành ngày 29 tháng 12 năm 2015 trong sự kiện Comiket 89 bởi Key Sounds Label, mang số catalog KSLA-0112. Album gồm một đĩa với 12 bản nhạc được Higuchi Hideki tái thể hiện. Ca sĩ Tada Aoi đóng góp hai ca khúc mới là "Kono Ki no Shita de" và "Sleeping Forest". Album được soạn và sản xuất chủ yếu bởi Maeda Jun, Orito Shinji, Iuchi Maiko, Hosoi Sōshi và Mizutsuki Ryō.

Danh sách bài
STTNhan đềPhổ nhạcThời lượng
1."Tabi" ()Maeda Jun, Mizutsuki Ryō4:04
2."Mebuki" (芽吹き)Mizutsuki Ryō4:20
3."Karai" (花蕾)Iuchi Maiko3:30
4."Asagao" (アサガオ)Iuchi Maiko3:11
5."Nirinsō" (ニリンソウ)Hosoi Sōshi6:20
6."Kono Ki no Shita de" (この木の下で)
(Kai phổ lời; Tada Aoi trình bày)
Mizutsuki Ryō6:48
7."Raised Bed"Mizutsuki Ryō4:18
8."Remembrance"Orito Shinji5:00
9."Sorrowless"Orito Shinji3:37
10."Yuriha" (揺葉)Orito Shinji3:45
11."Hinagiku" (ヒナギク)Iuchi Maiko3:58
12."Sleeping Forest" (Kai phổ lời; Tada Aoi trình bày)Mizutsuki Ryō6:07
Tổng thời lượng:54:58

Selenealbum phối lại một số nhạc phẩm chọn từ hai visual novel RewriteRewrite Harvest festa!. Album được bán kèm theo Rewrite+ phát hành ngày 29 tháng 7 năm 2016, mang số catalog KSLA-0116 của Key Sounds Label. Album gồm một đĩa với 11 bản nhạc được nhiều nghệ sĩ hòa âm. Album được soạn và sản xuất chủ yếu bởi Orito Shinji, Hosoi Sōshi và Iuchi Maiko. "Philosophyz (Mizoguchi Yūma remix)" do Mizutani Runa trình bày, và "Sunbright (ALR Remix)" được Kitazawa Ayaka thể hiện.

Danh sách bài
STTNhan đềPhổ nhạcBiên khúcThời lượng
1."Philosophyz (Mizoguchi Yūma remix)" (Tonokawa Yūto phổ lời; Mizutani Runa trình bày)Orito ShinjiMizonokuchi Yūma4:43
2."DIS is a Pain (morbid Rock mix)"Orito ShinjiIrus3:38
3."Eruptible (Freezer Remix)"Orito ShinjiFreezer4:17
4."Quaesitor (Shouya Namai Remix)"Hosoi SōshiNamai Shōya5:04
5."Sunbright (ALR Remix)" (サンブライト)
(Ryukishi07 phổ lời; Kitazawa Ayaka trình bày)
Orito ShinjiMinoshima Masayoshi5:37
6."Redemptor (Digital Universum ver)"Hosoi SōshiShoyu4:24
7."Phobia (LU-I Remix)"Hosoi SōshiLU-I5:48
8."Finale (Kissing the Mirror Mix)"Iuchi MaikoWooming, Kenkawa, Natsuki Akira4:09
9."Retribution (Muzik Servant & Freezer Remix)"Orito ShinjiMuzik Servant, Freezer4:12
10."Fight for nowhere (Kissing the Mirror Mix)"Orito ShinjiWooming3:51
11."Kari (Mizoguchi Yūma remix)" (刈り)Iuchi MaikoMizonokuchi Yūma4:01
Tổng thời lượng:49:44

Pureness Rhapsody

[sửa | sửa mã nguồn]

Rewrite Original Soundtrack

[sửa | sửa mã nguồn]

Rewrite Original Soundtrack is a soundtrack containing music tracks featured in the Rewrite anime series by 8-Bit. It was released on June 28, 2017 in Japan by Key Sounds Label bearing the catalog numbers KSLA-0136–0139.

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]

Philosophyz

[sửa | sửa mã nguồn]

"Philosophyz" là đĩa đơn của visual novel Rewrite, gồm ca khúc chủ đề mở đầu thứ nhất và ca khúc chủ đề kết thúc thứ nhất trong game, cả hai bài đều được Mizutani Runa của nhóm nhạc dōjin NanosizeMir thể hiện. Đĩa đơn phát hành ngày 28 tháng 1 năm 2011 bởi Key Sounds Label, mang số catalog KSLA-0067.[4] Đĩa đơn có sáu bản nhạc bao gồm các phiên bản gốc, ngắn và phối khí của "Philosophyz" và "Yami no Kanata e". Đĩa đơn được soạn, biên khúc và sản xuất bởi Orito Shinji, Tonokawa Yūto, MintJam và Tsukagoshi Yūichirō của NanosizeMir.

Danh sách bài
STTNhan đềPhổ nhạcBiên khúcThời lượng
1."Philosophyz" (Tonokawa Yūto phổ lời; Mizutani Runa trình bày)Orito ShinjiMintJam4:52
2."Yami no Kanata e" (闇の彼方へ)
(Tsukagoshi Yūichirō phổ lời; Mizutani Runa trình bày)
Tsukagoshi YūichirōTsukagoshi Yūichirō5:16
3."Philosophyz (Game size Ver.)" (Tonokawa Yūto phổ lời; Mizutani Runa trình bày)Orito ShinjiMintJam2:58
4."Yami no Kanata e (Game size Ver.)" (闇の彼方へ)
(Tsukagoshi Yūichirō phổ lời; Mizutani Runa trình bày)
Tsukagoshi YūichirōTsukagoshi Yūichirō3:27
5."Philosophyz (off vocal Ver.)"Orito ShinjiMintJam4:52
6."Yami no Kanata e (off vocal Ver.)" (闇の彼方へ)Tsukagoshi YūichirōTsukagoshi Yūichirō5:15
Tổng thời lượng:26:40

"Rewrite" là đĩa đơn của Psychic Lover phát hành ngày 27 tháng 5 năm 2011 bởi Key Sounds Label, mang số catalog KSLA-0069.[5] "Rewrite" đã được dùng làm ca khúc chủ đề mở đầu thứ hai của visual novel Rewrite. Đĩa đơn có bốn bản nhạc bao gồm các phiên bản gốc, ngắn, không lời và phối cụ của "Rewrite".

Tất cả các ca khúc được viết bởi YOFFY và biên khúc bởi Ōishi Kenichiro.

Danh sách bài
STTNhan đềThời lượng
1."Rewrite" (Psychic Lover trình bày)3:55
2."Rewrite (Game size Ver.)" (Psychic Lover trình bày)1:33
3."Rewrite (off vocal Ver.)"3:55
4."Rewrite (Instrumental Ver.)"3:53
Tổng thời lượng:13:16

Philosophyz / Sasayaka na Hajimari

[sửa | sửa mã nguồn]

"Philosophyz / Sasayaka na Hajimari" (ささやかなはじまり?)đĩa đơn dành cho bộ anime Rewrite do 8bit sản xuất, phát hành ngày 27 tháng 7 năm 2016 tại Nhật Bản bởi Key Sounds Label, mang số catalog KSLA-0118.[6] Đĩa đơn gồm hai ca khúc chủ đề đầu và kết phim của anime ở các phiên bản đầy đủ, ngắn (trên TV) và phối cụ. Bài hát đầu phim là "Philosophyz" và bài hát kết phim là "Sasayaka na Hajimari", đều do Mizutani Runa của NanosizeMir thể hiện. Hai nhạc phẩm này là các bản remix của hai ca khúc chủ đề trong visual novel Rewrite và Rewrite Harvest festa! nguyên tác. Đĩa đơn được soạn và sản xuất bởi Orito Shinji và Tsukagoshi Yūichirō của NanosizeMir.

Danh sách bài
STTNhan đềPhổ nhạcBiên khúcThời lượng
1."Philosophyz (TV animation ver.)" (Tonokawa Yūto phổ lời; Mizutani Runa trình bày)Orito ShinjiMintJam4:55
2."Sasayaka na Hajimari (TV animation ver.)" (ささやかなはじまり)
(NanosizeMir phổ lời; Mizutani Runa trình bày)
Tsukagoshi YūichirōTsukagoshi Yūichirō5:53
3."Philosophyz (TV animation ver.) (TV Size)" (Tonokawa Yūto phổ lời; Mizutani Runa trình bày)Orito ShinjiMintJam1:39
4."Sasayaka na Hajimari (TV animation ver.) (TV Size)" (ささやかなはじまり)
(NanosizeMir phổ lời; Mizutani Runa trình bày)
Tsukagoshi YūichirōTsukagoshi Yūichirō1:31
5."Philosophyz (TV animation ver.) (Instrumental)"Orito ShinjiMintJam4:53
6."Sasayaka na Hajimari (TV animation ver.) (Instrumental)" (ささやかなはじまり)Tsukagoshi YūichirōTsukagoshi Yūichirō5:52
Tổng thời lượng:24:43

End of the World / Hetakuso na Uta

[sửa | sửa mã nguồn]

"End of the World / Hetakuso na Uta" (へたくそな唄?)đĩa đơn dành cho bộ anime Rewrite do 8bit sản xuất, phát hành ngày 21 tháng 9 năm 2016 tại Nhật Bản bởi Key Sounds Label, mang số catalog KSLA-0120.[7] Đĩa đơn gồm ca khúc chủ đề đầu phim thứ hai của anime là "End of the World" do Kumaki Anri thể hiện ở các phiên bản đầy đủ, ngắn (trên TV) và phối cụ. Đĩa đơn được soạn, biên khúc và sản xuất bởi Maeda Jun và Manyo.

Tất cả các ca khúc được viết bởi Maeda Jun và biên khúc bởi Manyo.

Danh sách bài
STTNhan đềThời lượng
1."End of the World" (Kumaki Anri trình bày)5:15
2."Hetakuso na Uta" (へたくそな唄)
(Kumaki Anri trình bày)
6:27
3."End of the World (TV size)" (Kumaki Anri trình bày)1:34
4."End of the World (Instrumental)"5:13
5."Hetakuso na Uta (Instrumental)" (へたくそな唄)6:29
Tổng thời lượng:24:58

Word of Dawn / Okiraku Kyūsai

[sửa | sửa mã nguồn]

"Word of Dawn / Okiraku Kyūsai" (おきらく☆きゅうさい?)đĩa đơn dành cho bộ anime Rewrite do 8bit sản xuất, phát hành ngày 21 tháng 9 năm 2016 tại Nhật Bản bởi Key Sounds Label, mang số catalog KSLA-0121.[8] Đĩa đơn gồm ca khúc chủ đề kết phim thứ hai của anime là "Word of Dawn" do Tada Aoi thể hiện ở các phiên bản đầy đủ, ngắn (trên TV) và phối cụ. Đĩa đơn được soạn, biên khúc và sản xuất bởi Takeshita Tomohiro, Kai và Manyo.

Tất cả lời bài hát được viết bởi Kai; tất cả nhạc phẩm được soạn bởi Takeshita Tomohiro.

Danh sách bài
STTNhan đềBiên khúcThời lượng
1."Word of Dawn" (Tada Aoi trình bày)Manyo4:44
2."Okiraku Kyūsai" (おきらく☆きゅうさい)
(Tada Aoi trình bày)
Takeshita Tomohiro4:25
3."Word of Dawn (TV size)" (Tada Aoi trình bày)Manyo1:35
4."Word of Dawn (Instrumental)"Manyo4:45
5."Okiraku Kyūsai (Instrumental)" (おきらく☆きゅうさい)Takeshita Tomohiro4:27
Tổng thời lượng:19:56

Last Desire

[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí trên bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Album Ngày phát hành Nhãn đĩa Định dạng Vị trí cao nhất trên
bảng xếp hạng Oricon
Rewrite Original SoundTrack 12 tháng 8 năm 2011 Key Sounds Label (KSLA-0073–0075) CD 96[9]
"Philosophyz / Sasayaka na Hajimari" 27 tháng 7 năm 2016 Key Sounds Label (KSLA-0118) CD 37[10]
"End of the World / Hetakuso na Uta" 21 tháng 9 năm 2016 Key Sounds Label (KSLA-0120) CD 23[11]
"Word of Dawn / Okiraku Kyūsai" Key Sounds Label (KSLA-0121) CD 29[12]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Rewrite Original Soundtrack” (bằng tiếng Nhật). Key Sounds Label. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2011.
  2. ^ “Rewrite Arrangement Album Branch” (bằng tiếng Anh). VGMdb. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2012.
  3. ^ “Rewrite Harvest festa! Original SoundTrack "Feast" (bằng tiếng Anh). VGMdb. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2012.
  4. ^ “Rewrite Opening Theme song "Philosophyz" (bằng tiếng Nhật). Key Sounds Label. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2011.
  5. ^ “Rewrite 2nd Opening Theme song/Rewrite” (bằng tiếng Nhật). Key Sounds Label. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2011.
  6. ^ アニメ「Rewrite」オープニング&エンディングソング 「Philosophyz/ささやかなはじまり」 [Anime Rewrite Opening & Ending Song "Philosophyz / Sasayaka na Hajimari"] (bằng tiếng Nhật). Key Sounds Label. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2016.
  7. ^ アニメ「Rewrite」楽曲「End of the World/へたくそな唄」 [Âm nhạc anime Rewrite "End of the World / Hetakuso na Uta"] (bằng tiếng Nhật). Key Sounds Label. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2016.
  8. ^ アニメ「Rewrite」楽曲「Word of Dawn/おきらく☆きゅうさい」 [Âm nhạc anime Rewrite "Word of Dawn / Okiraku Kyūsai"] (bằng tiếng Nhật). Key Sounds Label. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2016.
  9. ^ “Rewrite Original SoundTrack” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2012.
  10. ^ Philosophyz/ささやかなはじまり [Philosophyz / Sasayaka na Hajimari] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2016.
  11. ^ “End of the World” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2016.
  12. ^ “Word of Dawn” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2016.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tìm hiểu cơ chế tính điểm phim của IMDb
Tìm hiểu cơ chế tính điểm phim của IMDb
Ratings trên IMDb được tính toán dựa trên số điểm của users theo thang từ 1-10
Inferiority complex (Mặc cảm tự ti)
Inferiority complex (Mặc cảm tự ti)
Trong xã hội loài người, việc cảm thấy thua kém trước người giỏi hơn mình là chuyện bình thường. Bởi cảm xúc xấu hổ, thua kém người
Caffeine ảnh hưởng đến giấc ngủ của bạn như thế nào
Caffeine ảnh hưởng đến giấc ngủ của bạn như thế nào
Là một con nghiện cafe, mình phải thừa nhận bản thân tiêu thụ cafe rất nhiều trong cuộc sống thường ngày.
Cách chúng tôi lần ra mắt sản phẩm trên Product hunt và xếp hạng Top #1 ngày
Cách chúng tôi lần ra mắt sản phẩm trên Product hunt và xếp hạng Top #1 ngày
Đây là lần đầu tiên mình quảng bá một sản phẩm công nghệ trên Product Hunt.