Circle of Fifth

Circle of Fifth
Album phòng thu của Ayana, Mami Kawada, Ayaka Kitazawa, Kotoko, Lia, Ray, Runa Mizutani, Rita, Nagi Yanagi
Phát hành24 tháng 10 năm 2012
Thể loạiJ-pop
Thời lượng117:28
Hãng đĩaKey Sounds Label
Đạo diễnKumiko Murayama
Sản xuấtShinji Orito

Circle of Fifth là album nhạc pop Nhật Bản do Shinji Orito sản xuất với giọng ca từ chín nghệ sĩ. Album được phát hành vào ngày 24 tháng 10 năm 2012 bởi Key Sounds Label với hai đĩa. Album đạt vị trí cao nhất 81 trên bảng xếp hạng album hàng tuần củaOricon.[1]

Danh sách track

[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các ca khúc được viết bởi Shinji Orito.

Disc 1
STTNhan đềPhổ lờiArtist / ArrangementThời lượng
1."Shooting star" (New arrangement)KotokoKotoko / MintJam a2c4:56
2."Precious" (New arrangement)Mami KawadaMami Kawada / Yoshino Yoshikawa4:48
3."Sora no Mori de" (空の森で)
(New arrangement)
Mami TakuboMami Kawada / Kenji Ogura5:34
4."Light colors" (New arrangement)Jun MaedaLia / Kohei Yamada5:59
5."Torch" (New arrangement)KaiLia / Kenji Ogura4:09
6."Starting Over (Reproduction Staycool 2007 Edition)" (Original recording)Yuriko MoriLia / Kentaro Fukushi6:14
7."Tori no Uta" (鳥の詩)Jun MaedaLia / Kohei Yamada6:13
8."Itsuwaranai Kimi e" (偽らない君へ)
(Original recording)
Ryukishi07Nagi Yanagi / Shōji Morifuji6:48
9."Alicemagic" (Original recording)Yūto TonokawaRita / MintJam4:33
10."Koibumi" (恋文)
(Original recording)
Yūto TonokawaNagi Yanagi / Manyo6:28
11."Philosophyz" (Original recording)Yūto TonokawaRuna Mizutani / MintJam4:52
12."Kaze no Tadoritsuku Basho" (風の辿り着く場所)
(New arrangement)
Jun MaedaAyana / Kentaro Fukushi6:21
Disc 2
STTNhan đềPhổ lờiArtist / ArrangementThời lượng
1."Sign" (Original recording)KotokoRay / Kazuya Takase4:45
2."Kokuhaku" (告白)
(Original recording)
KotokoRay / Kazuya Takase5:32
3."World Link" (Original recording)KaiKotoko / Donmaru4:38
4."Teller of World" (New arrangement)KaiKotoko / Shinya Saito5:38
5."Last Word" (ラストワード Rasuto Wādo)
(Original song)
KaiAyaka Kitazawa / Suzumu4:42
6."Sunbright" (サンブライト Sanburaito)
(Vocal version of background music track from Rewrite)
Ryukishi07Ayaka Kitazawa / MintJam Terra4:37
7."Orpheus (Kimi to Kanaderu Ashita e no Uta) Ayaka Ver." (Orpheus (君と奏でる明日への詩) Ayaka Ver.)Takahiro BabaAyaka Kitazawa / Ryōsuke Nakanishi6:04
8."Fortune Card" (Original song)KaiAyaka Kitazawa / Masatomo Ota4:28
9."Perseids" (Original song)KaiAyaka Kitazawa / Kentaro Fukushi5:24
10."Bokura no Tabi" (僕らの旅)
(Vocal version of "Shōjotachi no Gogo 4-ji-han" (少女たちの午後4時半) from Little Busters!)
Leo KashidaAyaka Kitazawa / Luka4:45
Tổng thời lượng:117:28

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Circle of Fifth” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Shuna - Vermilion Vegetable trong Tensura
Nhân vật Shuna - Vermilion Vegetable trong Tensura
Shuna (朱菜シュナ shuna, lit. "Vermilion Vegetable "?) là một majin phục vụ cho Rimuru Tempest sau khi được anh ấy đặt tên.
1-In-60 Rule: Quy Luật Giúp Bạn Luôn Tập Trung Vào Mục Tiêu Của Mình
1-In-60 Rule: Quy Luật Giúp Bạn Luôn Tập Trung Vào Mục Tiêu Của Mình
Quy luật "1-In-60 Rule" có nguồn gốc từ ngành hàng không.
Sự khác biệt về mặt
Sự khác biệt về mặt "thông số" của Rimuru giữa hai phiên bản WN và LN
Những thông số khác nhau giữa 2 phiên bản Rimuru bản Web Novel và Light Novel
Jinx: the Loose Cannon - Liên Minh Huyền Thoại
Jinx: the Loose Cannon - Liên Minh Huyền Thoại
Jinx, cô nàng tội phạm tính khí thất thường đến từ Zaun, sống để tàn phá mà chẳng bận tâm đến hậu quả.