Drepananthus

Drepananthus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Magnoliidae
Bộ (ordo)Magnoliales
Họ (familia)Annonaceae
Phân họ (subfamilia)Ambavioideae
Chi (genus)Drepananthus
Maingay ex Hook.f., 1872
Loài điển hình
Drepananthus pruniferus
Các loài
27. Xem bài

Drepananthus là chi thực vật có hoa trong họ Annonaceae.[1]

Lịch sử phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên chi Cyathocalyx do Hooker và Thomson công bố năm 1855 cho loài được mô tả mới là C. zeylanicus. Các tác giả này sau đó công bố một tên gọi mới cho một chi khác là Drepananthus Maingay ex Hook. f. & Thomson, 1872 đối với 2 loài mới mô tả là D. ramuliflorus Maingay ex Hook. f. & Thomson, 1872D. pruniferus Maingay ex Hook. f. & Thomson, 1872. Các tác giả phân biệt hai chi chủ yếu dựa vào số lá noãn của mỗi hoa (đơn độc ở Cyathocalyx và 4–12 ở Drepananthus). Sau đó, năm 1885 Scheffer đề xuất hợp nhất hai chi này, mặc dù ông chấp nhận sự khác biệt giữa hai đơn vị phân loại này bằng việc công nhận chúng là như các tổ (sectio) Drepananthus (Maingay ex Hook. f. & Thomson) Scheff.Cyathocalyx (như là "Eucyathocalyx").[2] Các tác giả sau này hoặc là công nhận hai chi riêng biệt hoặc là hiểu Cyathocalyx theo nghĩa rộng.[3]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Quần đảo Bismarck, Borneo, Fiji, Malaysia bán đảo, New Guinea, Philippines, quần đảo Solomon, Sulawesi, Sumatra, Việt Nam.[4]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Drepananthus. The Plant List. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2013.
  2. ^ Scheffer R. H. C. C., 1885. Sur quelques plantes nouvellesoupeu connues de l’Archipel Indien. Annales du Jardin Botanique de Buitenzorg 2: 1–31.
  3. ^ Wang R. J. & Saunders R. M. K., 2006. The Genus Cyathocalyx (Annonaceae) in the Philippines. Syst. Bot. 31(2): 285-297. doi:10.1600/036364406777585793
  4. ^ Drepananthus trong Plants of the World Online. Tra cứu 21-4-2020.
  5. ^ Ian M. Turner, Timothy M. A. Utteridge, 2017. Annonaceae in the Western Pacific: geographic patterns and four new species. European Journal of Taxonomy 339: 15. doi:10.5852/ejt.2017.339

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Ma Pháp Hạch Kích - 核撃魔法 Tensei Shitara Slime datta ken
Ma Pháp Hạch Kích - 核撃魔法 Tensei Shitara Slime datta ken
Ma Pháp Hạch Kích được phát động bằng cách sử dụng Hắc Viêm Hạch [Abyss Core], một ngọn nghiệp hỏa địa ngục được cho là không thể kiểm soát
Anime Banana Fish
Anime Banana Fish
Banana Fish (バナナフィッシュ) là một bộ truyện tranh đình đám tại Nhật Bản của tác giả Akimi Yoshida được đăng trên tạp chí Bessatsu Shoujo Comic từ năm 1985 - 1994
Giới thiệu anime: Hyouka
Giới thiệu anime: Hyouka
Hyouka (氷菓 - Băng Quả) hay còn có tên là "Kotenbu" (古典部 - Cổ Điển Hội) là 1 series light novel được sáng tác bởi nhà văn Honobu Yonezawa và phát hành bởi nhà xuất bản Kadokawa Shoten
[Preview] Koigoku No Toshi – Thành phố chúng ta đang sống là giả?
[Preview] Koigoku No Toshi – Thành phố chúng ta đang sống là giả?
Makoto, một thanh niên đã crush Ai- cô bạn thời thơ ấu của mình tận 10 năm trời, bám theo cô lên tận đại học mà vẫn chưa có cơ hội tỏ tình