Giáo phận Vinh (tiếng Latin : Dioecesis Vinhensis ) là một giáo phận Công giáo Rôma tại phía Bắc miền Trung Việt Nam .
Địa bàn giáo phận Vinh tương ứng với tỉnh Nghệ An, có diện tích là 16.499 km² và cho đến năm 2018, 108 giáo xứ, 3 giáo họ độc lập, 4 giáo điểm, trên 377 giáo họ, với 179 linh mục đã bao gồm 11 linh mục dòng, 1.414 tu sĩ nam nữ, 142 chủng sinh, 30 tiền chủng sinh.[ 2] Tính đến năm 2020, số giáo dân trên địa bàn là 296.636 trong tổng số 3.400.000 dân cư, chiếm 8,72% dân cư. Giáo phận được phân chia thành 14 giáo hạt.[ 3] Số liệu tính đến hết năm 2023, giáo phận có 308.373 giáo dân, với 266 linh mục (212 triều và 56 dòng), hơn 2000 tu sĩ.[ 1]
Giáo phận được quản lý bởi giám mục chính tòa Anphong Nguyễn Hữu Long , (từ 2019) và giám mục phụ tá Phêrô Nguyễn Văn Viên (từ 2013).
Năm 1707 , theo báo cáo của Giám mục Jacques de Bourges , Đại diện Tông tòa Tây Đàng Ngoài , tình hình giáo dân ở xứ Nghệ An là 3.000 người, do linh mục Bảo Lộc Tri coi sóc; ở Bố Chánh là 4.000 người, do linh mục Giuse Phước coi sóc.
Ngày 27 tháng 3 năm 1846 , Hạt đại diện tông tòa Nam Đàng Ngoài được thành lập, tách từ Hạt đại diện tông tòa (Địa phận) Tây Đàng Ngoài. Ngày 15 tháng 8 năm 1892, Giám mục Louis Pineau Trị làm lễ cung hiến địa phận cho Đức mẹ. Năm đó, địa phận có 1 Giám mục, 31 thừa sai, 72 linh mục Việt Nam, 224 thầy giảng, 16 đại chủng sinh, 200 tiểu chủng sinh, 175 nữ tu, 88.227 giáo dân, 56 giáo xứ, 514 giáo họ và 300 nhà thờ.
Ngày 3 tháng 12 năm 1924 , tất cả các Hạt đại diện tông tòa (địa phận) ở Việt Nam đổi tên theo địa bàn hành chính nơi đặt tòa Giám mục, nên địa phận Tông tòa Nam Đàng Ngoài đổi thành địa phận Vĩnh, về sau được gọi là địa phận Vinh, do Giám mục André Léonce Joseph Eloy Bắc coi sóc. Bấy giờ, địa phận có một Giám mục, 35 linh mục Việt Nam, 4 thừa sai, 75 thầy giảng, 69 chủng sinh, 220 nữ tu, 18 giáo xứ và 66.350 giáo dân.
Ngày 24 tháng 11 năm 1960 , Tòa Thánh thành lập Hàng Giáo phẩm Việt Nam và nâng các Hạt đại diện tông tòa (địa phận tông tòa) trở thành các giáo phận . Địa phận Vinh cũng được nâng lên hàng giáo phận vào ngày này và thuộc Giáo tỉnh Hà Nội . Tháng 5 năm 2006, Giáo phận Vinh tiếp nhận khu vực Nam Quảng Bình phần hữu ngạn sông Gianh – sông Son từ Tổng giáo phận Huế .
Ngày 22 tháng 12 năm 2018 , Giáo hoàng Phanxicô thiết lập giáo phận Hà Tĩnh với địa giới hai tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình trên cơ sở chia tách giáo phận Vinh đồng thời bổ nhiệm Giám mục Anphong Nguyễn Hữu Long , đang là giám mục Phụ tá giáo phận Hưng Hóa làm giám mục chính tòa giáo phận Vinh. Giám mục Phaolô Nguyễn Thái Hợp, đang là Giám mục Vinh được bổ nhiệm làm giám mục tiên khởi giáo phận Hà Tĩnh . Địa giới giáo phận Vinh từ thời điểm này nằm gọn trong tỉnh Nghệ An .
Địa giới giáo phận: phía bắc giáp giáo phận Thanh Hóa , phía nam giáp giáo phận Hà Tĩnh , phía đông giáp vịnh Bắc Bộ , phía tây giáp Hạt Đại diện Tông tòa Viêng Chăn và Hạt Đại diện Tông tòa Savannakhet (Lào ).
Địa giới giáo phận: phía bắc giáp giáo phận Thanh Hoá , phía nam giáp giáo phận Hà Tĩnh , phía đông giáp vịnh Bắc Bộ , phía tây giáp Hạt Đại diện Tông tòa Savannakhet (Lào ), phía tây bắc giáp Hạt Đại diện Tông tòa Viêng Chăn (Lào ).
Giáo phận Vinh có 14 giáo hạt, 118 giáo xứ
Giáo Hạt chính tòa Xã Đoà i (Hưng Nguyên, Nghi Lộc )
Chính Tòa Xã Đoài - Xã Diên Hoa, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An (sở hạt)
Bố Sơn - Xã Nghi Vạn, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
Bùi Ngõa - Xã Hưng Trung, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
Đồng Sơn - Xã Hưng Yên Nam, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
Làng Nam - Xã Nghi Trung, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
Ngọc Liễn - Xã Diên Hoa, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
Tân Yên - Xã Diên Hoa, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
Thượng Lộc - Xã Nghi Vạn, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
Trang Nứa - Xã Hưng Yên Bắc, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
Trung Hậu - Xã Diên Hoa, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
Yên Thịnh - Xã Hưng Yên Bắc, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
Thanh Phong - Xã Hưng Trung, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
Giáo Hạt Cầu Rầm (TP. Vinh, Hưng Nguyên )
Cầu Rầm - Phường Cửa Nam, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Kẻ Gai - Xã Hưng Tây, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
Mỹ Dụ - Xã Châu Nhân, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
Phù Long - Xã Hưng Long, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
Xuân Am - Xã Hưng Thịnh, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
Yên Đại - Xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Phan Thôn - xã Nghi Kim, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Phúc Thịnh, Xã Hưng Thịnh, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
Hưng Thịnh, Xã Hưng Tây, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
Giáo Hạt Phủ Quỳ (TX Thái Hòa, Nghĩa Đàn, Quế Phong, Quỳ Châu, Quỳ Hợp, Quỳnh Lưu )
Cồn Cả - Xã Nghĩa Lộc, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An (sở hạt)
Đồng Lèn - Xã Nghĩa Hội, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An
Đồng Tâm - Xã Nghĩa An, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An
Nghĩa Thành - Xã Nghĩa Trung, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An
Phú Xuân - Xã Quỳnh Tam, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
Vĩnh Giang - Xã Nghĩa Lộc, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An
Tân Bình (giáo điểm), huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An
Kim Sơn (giáo điểm)
Xuân Hợp (giáo điểm), huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An
Tri Lễ (giáo điểm), huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An
Giáo Hạt Đông Tháp (Diễn Châu )
Đông Tháp - Xã Diễn Hồng, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An (sở hạt)
Bến Đén - Xã Diễn Kỷ, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
Đông Kiều - Xã Diễn Mỹ, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
Nghi Lộc - Xã Diễn Hạnh, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
Phi Lộc - Xã Diễn Quảng, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
Phú Linh - Xã Diễn Tân, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
Trung Song - Xã Diễn Thịnh, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
Vạn Phần - Xã Diễn Vạn, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
Xuân Phong - Xã Diễn Thành, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
Yên Lý - Xã Diễn Yên, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
Giáo Hạt Bảo Nham (Đô Lương, Nghi Lộc, Yên Thành )
Bảo Nham - Xã Bảo Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An (sở hạt)
Cẩm Sơn - Xã Đại Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An
Hội Yên - Xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
Lâm Xuyên - Xã Nam Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An
Lưu Mỹ - Xã Trù Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An
Mỹ Khánh - Xã Khánh Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An
Ngọc Long - Xã Công Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An
Rú Đất - Xã Long Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An
Thanh Tân - Xã Hiến Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An
Bắc Thịnh (giáo họ độc lập), Xã Nghi Kiều, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
11. Phú Trung - xã Công Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An
Giáo Hạt Bột Đà (Đô Lương, Thanh Chương )
Bột Đà - Xã Đà Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An (sở hạt)
Sơn La - Xã Xuân Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An
Trung Hòa - Xã Thanh Hòa, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An
Đại Yên - Thị trấn Dùng, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An
Xuân Sơn (giáo họ độc lập), Xã Hòa Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An
Giáo Hạt Vạn Lộc (Nam Đàn, Thanh Chương )
Vạn Lộc - Xã Thượng Tân Lộc, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An
Bàn Thạch - Xã Thanh Thủy, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An
Mô Vĩnh - Xã Thanh Khê, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An
Phúc Yên - Xã Thanh Yên, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An
Quy Chính - Thị trấn Nam Đàn, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An (sở hạt)
Thượng Nhậm - Xã Hồng Long, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An
Trang Đen - Xã Nam Hưng, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An
Văn Thành - Xã Thanh Giang, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An
Yên Lạc - Xã Nam Lĩnh, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An
Giáo Hạt Nhân Hòa (Nghi Lộc )
Nhân Hòa - Xã Nghi Thuận, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An (sở hạt)
Bình Thuận - Xã Nghi Thuận, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
La Nham - Xã Nghi Yên, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
Mẫu Lâm - Xã Nghi Lâm, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
Mỹ Yên - Xã Nghi Phương, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
Xuân Kiều - Xã Nghi Kiều, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
Xuân Mỹ - Xã Nghi Đồng, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
Trại Gáo - Xã Nghi Phương, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
Thanh Sơn - Xã Nghi Phương, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
Giáo Hạt Cửa Lò (TP Vinh, Nghi Lộc )
Cửa Lò - Phường Thu Thủy, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An (sở hạt)
Đồng Vông - Xã Nghi Xá, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
Làng Anh - Xã Nghi Phong, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
Lập Thạch - Xã Nghi Thạch, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
Lộc Mỹ - Xã Nghi Quang, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
Tân Lộc - Phường Nghi Tân, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Trang Cảnh - Xã Nghi Xuân, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Giáo Hạt Thuận Nghĩa (Quỳnh Lưu )
Thuận Nghĩa - Xã Quỳnh Lâm, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An (sở hạt)
Cầm Trường - Xã Quỳnh Yên, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
Hội Nguyên - Xã Quỳnh Hồng, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
Mành Sơn - Xã Tiến Thủy, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
Phú Yên - Xã An Hòa, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
Song Ngọc - Xã Quỳnh Ngọc, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
Tân Lập - Thị trấn Cầu Giát, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
Thuận Giang - Xã Quỳnh Hưng, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
Vĩnh Yên - Xã An Hòa, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
Yên Lưu - Xã Quỳnh Giang, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
Vạn Thủy - Xã Quỳnh Hưng, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
Giáo Hạt Kẻ Dừa (Diễn Châu, Yên Thành )
Kẻ Dừa - Xã Thọ Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An
Phú Tăng - Xã Đô Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An
Đăng Cao - Xã Diễn Đoài, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
Diệu Phúc - Xã Phúc Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An
Đồng Lạc - Xã Hùng Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An
Đức Lân - Xã Hậu Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An
Phú Vinh - Xã Đô Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An (sở hạt)
Phúc Lộc - Xã Tân Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An
Vĩnh Hòa - Xã Hợp Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An
Phi Lộc - xã Diễn Quảng, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
Hòa Bình - Xã Lăng Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An
Giáo Hạt Quy Hậu (Tân Kỳ, Yên Thành )
Quy Hậu - Xã Kỳ Tân, huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An (sở hạt)
Đạo Đồng - Xã Quang Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An
Đồng Kén - Xã Tây Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An
Hậu Thành - Xã Tây Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An
Làng Rào - Xã Kỳ Sơn, huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An
Tân Diên - Xã Đồng Văn, huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An
Giáo Hạt Vàng Mai (TX. Hoàng Mai, Quỳnh Lưu )
Thanh Dạ - Xã Quỳnh Thanh, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An (sở hạt)
Cự Tân - Xã Quỳnh Thanh, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
Dĩ Lệ - Phường Quỳnh Lộc, thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An
Hiền Môn - Xã Quỳnh Thanh, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
Lộc Thủy - Xã Quỳnh Bảng, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
Sơn Trang - Phường Quỳnh Trang, thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An
Tân Thanh - Xã Quỳnh Thanh, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
Thanh Xuân - Xã Quỳnh Thanh, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
Xuân An - Phường Quỳnh Xuân, thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An
Yên Hòa - Phường Quỳnh Vinh, thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An
Giáo hạt Dừa Lãng (Anh Sơn, Con Cuông, Kỳ Sơn, Tương Dương )
Đồng Lam - Xã Hùng Sơn, huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An
Lãng Điền - Xã Thạch Sơn, huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An
Quan Lãng - Xã Tường Sơn, huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An (sở hạt)
Yên Lĩnh - Xã Lĩnh Sơn, huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An
Cây Chanh - Xã Đỉnh Sơn, huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An (chưa tái lập)
Con Cuông (giáo họ độc lập) - Thị trấn Con Cuông, tỉnh Nghệ An
-Nhà thờ chính tòa Xã Đoài, xã Diên Hoa, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
-Tòa giám mục Xã Đoài -Giáo phận Vinh, xã Diên Hoa, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
Trung tâm hành hương thánh Antôn Padova, Giáo xứ Trại Gáo, xã Nghi Phương, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An.
Trung tâm hành hương Đức Mẹ Lộ Đức, Giáo xứ Bảo Nham, xã Bảo Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An.
Đền thờ Thánh Phê-rô Hoàng Khanh, Giáo xứ Trung Hậu, xã Diên Hoa, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
Đền Thánh Phê-rô Vũ Đăng Khoa, Giáo xứ Thuận Nghĩa , xã Quỳnh Lâm. Huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.
Đại chủng viện Thánh Phanxicô Xaviê, Diên Hoa, Nghi Lộc, Nghệ An
Nhà mẹ Hội Dòng Mến Thánh Giá Vinh tại xã Diên Hoa, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An.
Nhà mẹ Hội Dòng Thừa Sai Bác Ái Vinh tại xã Diên Hoa, Nghi Lộc, Nghệ An.
Nhà mẹ Hiệp Hội nữ Đa - Minh Tin Mừng, Giáo phận Vinh, Giáo xứ Yên Đại, xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Nhà mẹ Hiệp Hội thánh Antôn Padova, Giáo phận Vinh, Giáo họ độc lập Xuân Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An
Dòng Thừa sai 12 thánh Tông đồ Gp Vinh, Yên Đại (Tp Vinh)
Dòng nữ Carmel Giuse, giáo xứ Yên Đại, Tp Vinh
Dòng chị em bác ái Thánh nữ Jeanne Antide Throured, Yên Đại (Tp Vinh)
Dòng con Đức Mẹ phù hộ, giáo xứ Làng Anh,Nghi Anh -Nghi Lộc -Nghệ An
Cộng đoàn dòng Thánh Phao- Lô, giáo xứ Lộc Mỹ, Nghi Quang, Nghi Lộc, Nghệ An
Dòng nữ tử bác ái Thánh Vinh Sơn, giáo xứ Thanh Dạ, Quỳnh Thanh, Quỳnh Lưu, Nghệ An
Dòng con Đức Mẹ vô nhiễm Huế, Giáo xứ Trung Hậu, Diên Hoa, Nghi Lộc, Nghệ An
Dòng Ngôi Lời, Giáo xứ Vĩnh Giang, Nghĩa Lộc, Nghĩa Đàn, NA
Dòng Đa-minh (nam), giáo xứ Bố Sơn, Nghi Vạn, Nghi Lộc, NA
Tu hội truyền giáo thánh Vinh Sơn, giáo xứ Làng Nam, Nghi Trung, Nghi Lộc, NA
Dòng Tên (Dòng Chúa Giê-su), giáo xứ Làng Anh, Nghi Anh, Nghi Lộc, NA
Dòng Chúa Cứu Thế, giáo xứ Cửa Lò, Phường Nghi Thu, TP Vinh, NA
Dòng Đức Mẹ Lên Trời, giáo xứ Phan Thôn, Nghi Kim, TP Vinh, NA
Dòng Ngôi Lời, Giáo xứ Kẻ Gai, Hưng Tây, Hưng Nguyên, NA
Ghi chú:
Thời Minh Mạng , Thiệu Trị , Tự Đức , nhiều thừa sai, linh mục, tu sĩ và giáo dân đã bị giết hại, trong số đó có 6 vị đã được Thánh Giáo hoàng Gioan Phaolô II phong thánh ngày 19 tháng 6 năm 1988.