Giám mục Công giáo người Việt Nam còn sống là 50 vị, bao gồm các giám mục tân cử, giám mục đương nhiệm và giám mục đã nghỉ hưu; ngoài ra còn có 9 giám mục người Việt và gốc Việt tại hải ngoại.
Giáo hội Công giáo tại Việt Nam hiện nay có 34 giám mục đương nhiệm (bao gồm giám mục tân cử) và 16 giám mục nghỉ hưu, sau đây là danh sách các giám mục còn sống theo tuổi.
STT | Tên Giám mục | Khẩu hiệu | Chức vụ Giáo phận | Ngày sinh và tuổi | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
01 | Gioan Baotixita Phạm Minh Mẫn | Như Thầy yêu thương | ![]() ![]() ![]() |
5 tháng 3, 1934 | [1] |
02 | Phêrô Trần Đình Tứ | Yêu rồi làm | ![]() |
2 tháng 3, 1937 | [2] |
03 | Phêrô Nguyễn Văn Nhơn | Ngài phải lớn lên | ![]() ![]() ![]() |
1 tháng 4, 1938 | [3] |
04 | Micae Hoàng Đức Oanh | Cha chúng con | ![]() |
23 tháng 10, 1938 | [4] |
05 | Đa Minh Nguyễn Chu Trinh | Tất cả vì tình yêu Đức Kitô | ![]() |
20 tháng 3, 1940 | |
06 | Phanxicô Xaviê Lê Văn Hồng | Như một người phục vụ | ![]() |
30 tháng 6, 1940 | |
07 | Tôma Nguyễn Văn Trâm | Hiền lành và khiêm nhượng | ![]() ![]() |
9 tháng 1, 1942 | |
08 | Giuse Nguyễn Văn Yến | Vâng Lời và Bình An | ![]() |
26 tháng 12, 1942 | |
09 | Lôrensô Chu Văn Minh | Phục vụ trong đức ái | ![]() |
27 tháng 12, 1943 | |
10 | Gioan Maria Vũ Tất | Sự thật trong yêu thương | ![]() |
10 tháng 3, 1944 | |
11 | Giuse Võ Đức Minh | Ngài đã yêu thương họ đến cùng |
![]() |
10 tháng 9, 1944 | |
12 | Antôn Vũ Huy Chương | Xin vâng | ![]() ![]() |
19 tháng 9, 1944 | |
13 | Phaolô Nguyễn Thái Hợp | Sự thật và Tình yêu | ![]() ![]() |
2 tháng 2, 1945 | |
14 | Giuse Đinh Đức Đạo | Này là Mình Thầy | ![]() |
2 tháng 3, 1945 | |
15 | Phêrô Nguyễn Văn Đệ | Xin cho tôi các linh hồn | ![]() ![]() |
15 tháng 1, 1946 | |
16 | Cosma Hoàng Văn Đạt | Tình thương và sự sống | ![]() |
20 tháng 7, 1947 | |
17 | Giuse Nguyễn Chí Linh | Xin cho họ nên một | ![]() ![]() |
22 tháng 11, 1949 | |
18 | Stêphanô Tri Bửu Thiên | Đến với muôn dân | ![]() |
15 tháng 2, 1950 | |
19 | Mátthêu Nguyễn Văn Khôi | Tình yêu Đức Kitô thúc bách chúng tôi |
![]() |
13 tháng 10, 1951 | |
20 | Emmanuel Nguyễn Hồng Sơn | Vâng nghe Thánh Thần | ![]() |
2 tháng 1, 1952 | |
21 | Aloisiô Nguyễn Hùng Vị | Lòng mến trong Sự thật | ![]() |
15 tháng 8, 1952 | |
22 | Giuse Ngô Quang Kiệt | Chạnh lòng thương | ![]() ![]() Giáo phận Lạng Sơn và Cao Bằng |
4 tháng 9, 1952 | |
23 | Phêrô Nguyễn Văn Khảm | Hãy theo Thầy | ![]() ![]() |
2 tháng 10, 1952 | |
24 | Anphong Nguyễn Hữu Long | Mang vào mình mùi chiên | ![]() ![]() |
25 tháng 1, 1953 | |
25 | Gioan Đỗ Văn Ngân | Tựa vào lòng Chúa Giêsu | ![]() |
7 tháng 6, 1953 | |
26 | Giuse Nguyễn Đức Cường | Hãy ra chỗ nước sâu và thả lưới | ![]() |
14 tháng 10, 1953 | |
27 | Giuse Nguyễn Năng | Hiệp Thông - Phục Vụ | ![]() ![]() |
24 tháng 11, 1953 | [5] |
28 | Phêrô Huỳnh Văn Hai | Hãy ra khơi và thả lưới | ![]() |
18 tháng 5, 1954 | [6] |
29 | Tôma Aquinô Vũ Đình Hiệu | Ngài yêu họ đến cùng | ![]() ![]() |
30 tháng 10, 1954 | [7] |
30 | Giuse Trần Văn Toản | Vinh dự của tôi là Thập Giá Đức Giêsu Kitô |
![]() |
7 tháng 4, 1955 | [8] |
31 | Đa Minh Nguyễn Văn Mạnh | Mẹ và Mục Tử | ![]() |
12 tháng 8, 1955 | [9] |
32 | Giuse Châu Ngọc Tri | Trời mới đất mới | ![]() ![]() |
12 tháng 9, 1956 | [10] |
33 | Vinh Sơn Nguyễn Văn Bản | Hãy bước theo Thần Khí | ![]() ![]() |
25 tháng 11, 1956 | [11] |
34 | Giuse Đặng Đức Ngân | Đến với muôn dân | ![]() ![]() ![]() ![]() Giáo phận Lạng Sơn và Cao Bằng |
16 tháng 6, 1957 | [12] |
35 | Giuse Đỗ Mạnh Hùng | Hiệp nhất trong Đức Tin | ![]() ![]() |
15 tháng 9, 1957 | |
36 | Giuse Nguyễn Tấn Tước | Ngài phải lớn lên | ![]() |
22 tháng 9, 1958 | [13] |
37 | Louis Nguyễn Anh Tuấn | Này con đây | ![]() ![]() |
6 tháng 4, 1960 | [1] Nguồn HĐGM: 26 tháng 12 năm 1962.[2] |
38 | Giuse Vũ Văn Thiên | Phục vụ trong niềm vui và hy vọng | ![]() ![]() |
26 tháng 10, 1960 | [14] |
39 | Giuse Huỳnh Văn Sỹ | Vâng Lời Thầy, Con Thả Lưới | ![]() |
10 tháng 1, 1962 | [3] Nguồn HĐGM: 17 tháng 7 năm 1963[4] |
40 | Đa Minh Đặng Văn Cầu | Này con xin đến | ![]() |
17 tháng 7, 1962 | |
41 | Phêrô Kiều Công Tùng | Đi trong Thần Khí | ![]() |
24 tháng 8, 1964 | |
42 | Phêrô Nguyễn Văn Viên | Thầy ban cho anh em bình an của Thầy | ![]() |
8 tháng 1, 1965 | [15] |
43 | Giuse Bùi Công Trác | Chúa Kitô đang sống | ![]() |
25 tháng 5, 1965 | [5] Nguồn HĐGM: 5 tháng 5 năm 1965[6] |
44 | Giuse Đỗ Quang Khang | Gặp gỡ – Lắng nghe – Phân định | ![]() |
7 tháng 11, 1965 | |
45 | Gioan Baotixita Nguyễn Huy Bắc | Có Chúa cùng hoạt động | ![]() |
15 tháng 10, 1967 | |
46 | Đa Minh Hoàng Minh Tiến | Hiệp nhất và Yêu Thương | ![]() |
7 tháng 1, 1969 | |
47 | Phêrô Lê Tấn Lợi | Chúa biết con... | ![]() |
19 tháng 6, 1970 | [7] Nguồn HĐGM: 28 tháng 7 năm 1972.[8] |
48 | Đa Minh Nguyễn Tuấn Anh | Nguyện Ý Chúa nên trọn | ![]() |
9 tháng 4, 1972 | |
49 | Giuse Vũ Công Viện | Hiền lành và khiêm nhường trong lòng | ![]() |
23 tháng 3, 1973 | Nguồn HĐGM: 23 tháng 2 năm 1973.[9] |
50 | Phaolô Nguyễn Quang Đĩnh | Chính Thầy đây, Đừng sợ | ![]() |
18 tháng 5, 1973 |
STT | Tên Giám mục | Khẩu hiệu | Chức vụ - Giáo phận | Quốc gia | Ngày sinh và tuổi |
---|---|---|---|---|---|
01 | Phêrô Nguyễn Văn Tốt | Hãy đi rao giảng cho muôn dân | ![]() ![]() ![]() ![]() |
Việt Nam | 15 tháng 4, 1949 |
02 | Tôma Nguyễn Thái Thành | Ngài dẫn dắt tôi | ![]() |
Hoa Kỳ | 7 tháng 4, 1953 |
03 | Giuse Nguyễn Thế Phương | Đứng vững trong Chúa | ![]() |
Canada | 25 tháng 3, 1957 |
04 | Vinh Sơn Nguyễn Văn Long | Hãy ra khơi | ![]() ![]() |
Úc | 3 tháng 12, 1961 |
05 | Antôn Hoàng Hữu Thư | Chúa là nguồn ánh sáng và ơn cứu độ của tôi | ![]() |
Lào | 4 tháng 4, 1964 |
06 | Gioan Trần Văn Nhàn | Chúa quan phòng | ![]() |
Hoa Kỳ | 6 tháng 2, 1966 |
07 | Vinh Sơn Nguyễn Mạnh Hiếu | Thầy ở cùng các con | ![]() |
Canada | 8 tháng 5, 1966 |
08 | Micae Phạm Minh Cường | Hiệp nhất trong Chúa Kitô | ![]() |
Hoa Kỳ | 27 tháng 1, 1967 |
09 | Gioakim Nguyễn Xuân Thinh | Hãy cam đảm, Người gọi con | ![]() |
Úc | 3 tháng 1, 1973 |
STT | Tên Giám mục | Khẩu hiệu | Chức vụ | Quốc gia | Ngày sinh và tuổi |
---|---|---|---|---|---|
01 | Leopoldo Girelli | ![]() ![]() ![]() |
Cộng hòa Síp, Israel, Jerusalem, Việt Nam, Indonesia, Đông Timor, Malaysia, Brunei, Singapore | 13 tháng 3, 1953 | |
02 | Marek Zalewski | LUMEN VITÆ CHRISTUS Chúa Kitô, ánh sáng ban sự sống |
![]() ![]() ![]() |
Singapore, Việt Nam, Zimbabwe | 2 tháng 2, 1963 |
: Nguyên Giám mục/Tổng giám mục, Giám quản Tông tòa
: Giám mục phụ tá, Đại diện Tông tòa
{{Chú thích web}}
: dấu thời gian |ngày lưu trữ=
/ |url lưu trữ=
không khớp; đề xuất ngày 10 tháng 4 năm 2020 (trợ giúp)
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)