Dưới đây là kết quả các trận đấu trong khuôn khổ bảng E – vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2016.[1] Bảng E bao gồm sáu đội: Anh, Thụy Sĩ, Slovenia, Estonia, Litva, và San Marino,[2] thi đấu trong hai năm 2014 và 2015, theo thể thức lượt đi–lượt về, vòng tròn tính điểm, lấy hai đội đầu bảng tham gia vòng chung kết.[3]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
10 | 10 | 0 | 0 | 31 | 3 | +28 | 30 | Giành quyền vào vòng chung kết | — | 2–0 | 3–1 | 2–0 | 4–0 | 5–0 | |
2 | ![]() |
10 | 7 | 0 | 3 | 24 | 8 | +16 | 21 | 0–2 | — | 3–2 | 3–0 | 4–0 | 7–0 | ||
3 | ![]() |
10 | 5 | 1 | 4 | 18 | 11 | +7 | 16 | Giành quyền vào trận tranh vé vớt | 2–3 | 1–0 | — | 1–0 | 1–1 | 6–0 | |
4 | ![]() |
10 | 3 | 1 | 6 | 4 | 9 | −5 | 10 | 0–1 | 0–1 | 1–0 | — | 1–0 | 2–0 | ||
5 | ![]() |
10 | 3 | 1 | 6 | 7 | 18 | −11 | 10 | 0–3 | 1–2 | 0–2 | 1–0 | — | 2–1 | ||
6 | ![]() |
10 | 0 | 1 | 9 | 1 | 36 | −35 | 1 | 0–6 | 0–4 | 0–2 | 0–0 | 0–2 | — |
Lịch thi đấu của bảng E đã được quyết định sau cuộc họp tại Nice, Pháp vào ngày 23 tháng 2 năm 2014.[4] Giờ địa phương là CET/CEST,[note 1] như được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương trong ngoặc đơn).
San Marino ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Matulevičius ![]() Novikovas ![]() |
Anh ![]() | 5–0 | ![]() |
---|---|---|
Jagielka ![]() Rooney ![]() Welbeck ![]() Townsend ![]() Della Valle ![]() |
Chi tiết |
Litva ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Mikoliūnas ![]() |
Chi tiết |
Estonia ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Zenjov ![]() |
Chi tiết |
Litva ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Černych ![]() Spalvis ![]() |
Chi tiết | M. Vitaioli ![]() |
Thụy Sĩ ![]() | 7–0 | ![]() |
---|---|---|
Lang ![]() Inler ![]() Mehmedi ![]() Djourou ![]() Kasami ![]() Embolo ![]() Derdiyok ![]() |
Chi tiết |
San Marino ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Cesar ![]() Pečnik ![]() |
Một cầu thủ được tự động bị treo giò trận tới những tội sau đây:[3]
Các hệ thống treo sau đã (hoặc sẽ) phục vụ trong các trận đấu vòng loại:
Đội | Cầu thủ | Vi phạm | Bị treo giò trận đấu |
---|---|---|---|
![]() |
Ken Kallaste | ![]() ![]() |
v Anh (12 tháng 10 năm 2014) |
Ragnar Klavan | ![]() ![]() |
v San Marino (15 tháng 11 năm 2014) | |
Aleksandr Dmitrijev | ![]() ![]() ![]() |
v Slovenia (8 tháng 9 năm 2015) | |
![]() |
Giedrius Arlauskis | ![]() |
v Slovenia (9 tháng 10 năm 2015) |
Marius Žaliūkas | ![]() ![]() ![]() |
v Anh (12 tháng 10 năm 2015) | |
![]() |
Alessandro Della Valle | ![]() ![]() |
v Litva (8 tháng 9 năm 2014) |
Mirko Palazzi | ![]() |
v Litva (8 tháng 11 năm 2014) | |
Manuel Battistini | ![]() ![]() ![]() |
v Thụy Sĩ (9 tháng 10 năm 2015) | |
Nicola Chiaruzzi | ![]() ![]() |
v Thụy Sĩ (9 tháng 10 năm 2015) | |
![]() |
Dalibor Stevanović | ![]() ![]() |
v Thụy Sĩ (9 tháng 10 năm 2014) |
Kevin Kampl | ![]() ![]() ![]() |
v Litva (9 tháng 10 năm 2015) |