Họ Muỗi chỉ hồng

Chironomidae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Diptera
Phân bộ (subordo)Nematocera
Phân thứ bộ (infraordo)Culicomorpha
Liên họ (superfamilia)Chironomoidea
Họ (familia)Chironomidae
Chi
xem trong bài

Chironomidae là một họ ruồi phân bố trên toàn cầu. Chúng có quan hệ rất gần với Ceratopogonidae, Simuliidae, và Thaumaleidae. Nhiều loài rất giống muỗi, nhưng chúng thiếu vảy cánh và miệng kéo dài của họ Culicidae.

Phân họ và chi

[sửa | sửa mã nguồn]

Họ này được chia thành 11 phân họ: Aphroteniinae, Buchonomyiinae, Chilenomyinae, Chironominae, Diamesinae, Orthocladiinae, Podonominae, Prodiamesinae, Tanypodinae, Telmatogetoninae, Usambaromyiinae.[1][2]

Con cái loài trong họ Chironomidae trên hoa Euryops sp. gây hại bởi bọ cánh cứng trong họ Meloidae
Ấu trùng Chironomidae, dài khoảng 1cm.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ J.H. Epler. 2001. Identification manual for the larval Chironomidae (Diptera) of North and South Carolina Lưu trữ 2005-12-14 tại Wayback Machine. North Carolina Department of Environment and Natural Resources.
  2. ^ Armitage, P., Cranston, P.S., and Pinder, L.C.V. (eds.) (1994) The Chironomidae: Biology and Ecology of Non-biting Midges. Chapman and Hall, London, 572 pp.
  3. ^ Ekrem, Torbjørn. “Systematics and biogeography of Zavrelia, Afrozavrelia and Stempellinella (Diptera: Chironomidae)”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2009.
  4. ^ Makarchenko, Eugenyi A. (2005). “A new species of Arctodiamesa Makarchenko (Diptera: Chironomidae: Diamesinae) from the Russian Far East, with a key to known species of the genus” (PDF). Zootaxa. 1084: 59–64. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2009.
  5. ^ Caldwell, Broughton A.; Soponis, Annelle R. (1982). Hudsonimyia Parrishi, a New Species of Tanypodinae (Diptera: Chironomidae) from Georgia” (PDF). The Florida Entomologist. Lutz, FL, USA: Florida Entomological Society. 65 (4): 506–513. doi:10.2307/3494686. ISSN 0015-4040. JSTOR 3494686. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2009.[liên kết hỏng]
  6. ^ Halvorsen, Godtfred A. (1982). “Saetheriella amplicristata gen. n., sp. n., a new Orthocladiinae (Diptera: Chironomidae) from Tennessee”. Aquatic Insects, International Journal of Freshwater Entomology. Taylor & Francis. 4 (3): 131–136. doi:10.1080/01650428209361098. ISSN 1744-4152.
  7. ^ Trond Andersen & Sæther, Ole A. (tháng 1 năm 1994). “Usambaromyia nigrala gen. n., sp. n., and Usambaromyiinae, a new subfamily among the Chironomidae (Diptera)”. Aquatic Insects, International Journal of Freshwater Entomology. Taylor & Francis. 16 (1): 21–29. doi:10.1080/01650429409361531. ISSN 1744-4152.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Ghi chép về Arlecchino - Quan Chấp Hành thứ tư của Fatui
Ghi chép về Arlecchino - Quan Chấp Hành thứ tư của Fatui
Bí Mật Sắc Bén Hơn Đao Kiếm, Nguy Hiểm Thường Bắt Nguồn Từ Sự Tò Mò Thông Thường | Ghi Chép Về Arlecchino
Đánh giá sơ bộ chung về giá trị của Cyno / Ayaka / Shenhe
Đánh giá sơ bộ chung về giá trị của Cyno / Ayaka / Shenhe
Shenhe hiện tại thiên về là một support dành riêng cho Ayaka hơn là một support hệ Băng. Nếu có Ayaka, hãy roll Shenhe. Nếu không có Ayaka, hãy cân nhắc thật kĩ trước khi roll
Hướng dẫn build đồ cho Yumemizuki Mizuki
Hướng dẫn build đồ cho Yumemizuki Mizuki
Là một char scale theo tinh thông, Mizuki có chỉ số đột phá là tinh thông, cùng với việc sử dụng pháp khí, có nhiều vũ khí dòng phụ tinh thông, cũng là điểm cộng
One Piece 1095: Một thế giới thà chết còn hơn sống
One Piece 1095: Một thế giới thà chết còn hơn sống
Chương bắt đầu với cảnh các Phó Đô Đốc chạy đến để giúp Thánh Saturn, nhưng Saturn ra lệnh cho họ cứ đứng yên đó