Tên bản ngữ | 株式会社ハルフィルムメーカー |
---|---|
Tên phiên âm | Kabushiki gaisha Haru Firumu Mēkā |
Loại hình | Kabushiki gaisha |
Ngành nghề | Anime |
Tình trạng | Sáo nhập với Yumeta Company |
Hậu thân | Yumeta Company |
Thành lập | 11 tháng 8 năm 1993 |
Giải thể | 1 tháng 7 năm 2009 |
Công ty mẹ | TYO |
Công ty con | Real-T (2006-2009) Yūhodō (2007–2009) |
Website | www |
Hal Film Maker Inc., (Nhật: 株式会社ハルフィルムメーカー Hepburn: Kabushiki gaisha Haru Firumu Mēkā) là một xưởng phim hoạt hình Nhật Bản được thành lập vào năm 1993 bởi một cựu nhân viên Toei Animation.
Vào ngày 1 tháng 7 năm 2009, công ty mẹ của Ham Film Maker là TYO Inc. quyết định sáp nhập công ty với Yumeta Company để thành lập TYO Animations.[1]
Năm | Tựa đề | Đạo diễn | Số tập | Ghi chú | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
1996 | Saber Marionette J | Shimoda Masami | 25 | Tác phẩm gốc. | [2] |
1998 | Saber Marionette J to X | 26 | Phần tiếp theo của Saber Marionette J Again. | [2] | |
2000 | Boys Be... | 13 | Chuyển thể từ bộ manga cùng tên của Iatabashi Masahiro. | [2] | |
Strange Dawn | Junichi Sato | 13 | Tác phẩm gốc. | [2] | |
2001 | Prétear | 13 | Chuyển thể từ manga của Sato Junichi. | [2] | |
2002 | Princess Tutu | Sato Junichi, Koumoto Shogo | 26 | Tác phẩm gốc của Itoh Ikuto. | [2] |
2004 | Uta Kata | Keiji Gotoh | 12 | Hợp tác sản xuất với Bandai Visual. | [2] |
2005 | Bokusatsu Tenshi Dokuro-chan | Mizushima Tsutomu | 4 | Chuyển thể từ light novel của Okayu Masaki. | |
Fushigiboshi no Futagohime | Sato Junichi | 51 | Tác phẩm gốc. | [3] | |
ARIA the Animation | 13 | Chuyển thể từ bộ manga của Amano Kozue. | [4] | ||
2006 | Fushigiboshi no Futagohime Gyu! | 52 | Phần tiếp theo của Fushigiboshi no Futagohime (Công chúa sinh đôi). | ||
Aria the Natural | Sato Junichi | 26 | Mùa thứ hai của Aria. | ||
Nishi no yoki majo | Nakayama Katsuichi | 16 | Chuyển thể từ tiểu thuyết cùng tên của Ogiwara Noriko. | [5] | |
Ōban Star-Racers | — | 26 | Một loạt anime Nhật-Pháp của Savin Yeatman-Eiffel. Hợp tác sản xuất với Sav! The World Productions và Pumpkin 3D. |
[6] | |
2007 | Bokusatsu Tenshi Dokuro-chan 2 | Mizushima Tsutomu | 2 | Phần tiếp theo của Bokusatsu Tenshi Dokuro-chan. | |
Night Wizard the Animation | Yūsuke Yamamoto | 13 | Dựa trên trò chơi nhập vai Night Wizard! của Kikuchi Takeshi và FarEast Amusement Research. | [7] | |
Sketchbook ~full color's~ | Hiraike Yoshimasa | 13 | Chuyển thể từ bộ manga cùng tên của Kobako Totan. | [8] | |
2008 | Aria the Origination | Sato Junichi | 13 | Mùa thứ ba của Aria. | [9] |
Mahōtsukai ni taisetsu na koto: Natsu no koto | Kobayashi Osamu | 12 | Chuyển thể từ manga của Yamada Norie. | [10] | |
Kemeko Deluxe! | Mizushima Tsutomu | 12 | Chuyển thể từ manga của Iwasaki Masakazu. | [11] | |
Skip Beat! | Sayama Kiyoko | 25 | Chuyển thể từ bộ manga cùng tên Nakamura Yoshiki. | [12] | |
2010 | B Gata H Kei | Yamamoto Yūsuke | 12 | Chuyển thể thừ bộ manga yonkoma của Sanri Yōko. | [13] |
Năm | Tựa đề | Đạo diễn | Số tập | Ghi chú | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
1997 | Saber Marionette J Again | Shimoda Masami | 6 | Phần tiếp theo của Saber Marionette J. | [2] |
2000 | Tenshi Kinryōku | Sayama Kiyoko | 3 | Chuyển thể từ bộ manga cùng tên của Yuki Kaori. | [2] |
2001 | Slayers Premium | Sato Junichi | 1 | Bộ phim Slayers thứ 5. | [2] |
2003 | Heart Cocktail Again | — | 1 | OVA kỉ niệm 20 năm sáng tác manga Heart Cocktail của tác giả Watase Seizō | [2] |
2004 | Vulgar Ghost Daydream | Gekit Osamu | 4 | Chuyển thể từ manga của Okuse Saki. | [2] |
2007 | Aria the OVA: Arietta | Sato Junichi | 1 | ||
2008 | Yotsunoha | Nishikiori Hiroshi | 2 | Dựa trên visual novel cùng tên của Haikuo Soft. | [14] |
2010 | Tamayura | Sato Junichi | 4 | Tác phẩm gốc của Sato Junichi | [15] |