Loại hình | Kabushiki gaisha |
---|---|
Ngành nghề | Anime |
Thành lập | tháng 11 năm 2003 |
Trụ sở chính | Higashimurayama, Tokyo, Nhật Bản |
Doanh thu | 200 triệu yên[1] |
Tổng vốn chủ sở hữu | 3 triệu yên[1] |
Số nhân viên | 23[1] |
Website | www |
Asread Co., Ltd (株式会社アスリード Kabushiki-gaisha Asurīdo), còn được viết là asread., là một xưởng phim hoạt hình của Nhật Bản được thành lập vào năm 2003 bởi các thành viên cũ từ Xebec.[2]
Tên | Thời gian phát sóng | Số tập | Đạo diễn | Ghi chú | |
---|---|---|---|---|---|
Bắt đầu | Kết thúc | ||||
Shuffle! | 7 tháng 7, 2005 | 5 tháng 1, 2006 | 24 | Hosoda Naoto | Chuyển thể từ visual novel cùng tên của Navel. |
Shuffle! Memories | 7 tháng 1, 2007 | 25 tháng 3, 2007 | 12 | Chuyển thể lại từ visual novel. | |
Minami-ke: Okawari | 6 tháng 1, 2008 | 30 tháng 5, 2008 | 13 | Chuyển thể từ manga của Sakubara Koharu. | |
Ga-Rei: Zero | 5 tháng 10, 2008 | 21 tháng 12, 2008 | 12 | Aoki Ei | Chuyển thể từ manga của Segawa Hajime. Đồng sản xuất với AIC Spirits. |
Minami-ke: Okaeri | 4 tháng 1, 2009 | 29 tháng 3, 2009 | 13 | Oikawa Kei | Phần tiếp theo của Minami-ke: Okawari. |
Mirai Nikki | 10 tháng 10, 2011 | 16 tháng 4, 2012 | 26 | Hosoda Naoto | Chuyển thể từ manga cùng tên của Esuno Sakae.[3] |
Yūsha ni narenakatta ore wa shibushibu shūshoku o ketsui shimashita. | 5 tháng 10, 2013 | 21 tháng 12, 2013 | 12 | Yoshimoto Kinji | Chuyển thể từ light novel Sakyou Jun.[4] |
Big Order | 16 tháng 4, 2016 | 18 tháng 4, 2016 | 10 | Kamanaka Nobuharu | Chuyển thể từ manga của Esuno Sakae.[5] |
Lord of Vermilion: Guren no Ō | 13 tháng 7, 2018 | 28 tháng 9, 2018 | 12 | Suganuma Eiji | Chuyển thể từ trò chơi arcade Lord of Vermilion của Square Enix. Đồng sản xuất với Tear Studio.[6] |
Arifureta Shokugyō de Sekai Saikyō | 8 tháng 7, 2019 | 21 tháng 10, 2019 | 13 | Yoshikoto Kinji | Chuyển thể từ light novel của Shirakome Ryo. Đồng sản xuất với White Fox.[7] |
Megami-ryō no Ryōbo-kun | 14 tháng 7, 2021 | 15 tháng 9, 2021 | 10 | Nakashige Shunsuke | Chuyển thể từ manga cùng tên của Hino Ikumi.[8] |
Arifureta Shokugyō de Sekai Saikyō (mùa 2) | 13 tháng 1, 2022 | 31 tháng 3, 2022 | 12 | Iwanaga Akira | Phần tiếp theo của Arifureta Shokugyō de Sekai Saikyō. Đồng sản xuất với Studio Mother.[9] |
Arifureta Shokugyō de Sekai Saikyō (mùa 3) | tháng 10, 2024 | Iwanaga Akira | Phần tiếp theo của Arifureta Shokugyō de Sekai Saikyō.[10] |
Tên | Đạo diễn | Ngày phát hành | Số tập |
---|---|---|---|
Minami-ke: Betsubara | Oikawa Kei | 23 tháng 6, 2009 | 1 |
Corpse Party: Missing Footage | Iwanaga Akira | 2 tháng 8, 2012 | 1 |
Corpse Party: Tortured Souls | Iwagana Akira | 24 tháng 7, 2013 | 4 |
Mirai Nikki: Redial | Hosoda Naoto | 19 tháng 6, 2013 | 1 |
Yūsha ni narenakatta ore wa shibushibu shūshoku o ketsui shimashita. | Kinji Yoshimoto | 9 tháng 3, 2014 | 1 |
Big Order | Kamanaka Nobuharu | 3 tháng 10, 2015 | 1 |
Arifureta | Yoshimoto Kinji | 25 tháng 12, 2019 — 26 tháng 2, 2020 | 2 |
Tên | Đạo diễn | Ngày phát hành | Số tập | Nguồn |
---|---|---|---|---|
Busō Chūgakusei: Basket Army | Higa Romanov | 22 tháng 12, 2011 — 20 tháng 12, 2012 | 5 | [11] |