Loại hình | Kabushiki gaisha |
---|---|
Ngành nghề | Anime |
Thành lập | 21 tháng 1 năm 1986 |
Trụ sở chính | Toyotamanaka, Nerima, Tokyo, Nhật Bản |
Thành viên chủ chốt | Mogaki Hiromichi (giám đốc đại diện) |
Website | st-comet |
Studio Comet Co., Ltd. (Nhật: 株式会社スタジオコメット Hepburn: Kabushiki Kaisha Sutajio Kometto) là một xưởng phim hoạt hình Nhật Bản được thành lập vào tháng 1 năm 1986. Công ty có trụ sở chính tại Toyotamanaka, Nerima, Tokyo.[1]
Năm phát sóng | Tựa đề | Đạo diễn | Số tập | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1985 | High School! Kimengumi | Fukutomi Hiroshi | 86 | Chuyển thể từ manga của Shinzawa Motoei. Đồng sản xuất với Studio Gallop. |
1987 | Tsuideni Tonchinkan | Yamada Yūzō | 43 | Chuyển thể từ manga của Endo Koichi. |
1988 | Meimon! Daisan Yakyuubu | Fukutomi Hiroshi | 40 | Tác phẩm nguyên tác. |
1989 | Dragon Quest: Yuusha Abel Densetsu | Yamada Katsuhisa, Rintaro, Kanda Takeyuki | 43 | Dựa trên trò chơi điện tử Dragon Quest của Square Enix. |
1991 | High School Mystery: Gakuen Nanafushigi | Misawa Shin | 41 | Tác phẩm nguyên tác. |
1992 | Maruboshi Mabo-chan | Ishiodori Hiroshi | 24 | Chuyển thể từ manga Mabo-chan Ryokōki của Katsukawa Katsushi. |
Tsuyoshi Shikkari Shinasai | Misawa Shin | 112 | Chuyển thể từ manga của Nagamatsu Kiyoshi. | |
1994 | Captain Tsubasa J | Fukutomi Hiroshi | 47 | Phần tiếp theo của OVA Shin Captain Tsubasa. Dựa trên manga Captain Tsubasa của Takahashi Yōichi. |
1996 | Mizuiro Jidai | Tokita Hiroko | 47 | Chuyển thể từ manga của Yabuuchi Yuu. |
1997 | Kero Kero Chime | Koyama Yoshitaka | 30 | Chuyển thể từ manga của Fujita Maguro. |
1998 | Initial D First Stage | Mitsusawa Noboru | 26 | Chuyển thể từ manga của Shigeno Shūichi. Đồng sản xuất với Studio Gallop. |
Hatsumei Boy Kanipan | Ishiodori Hiroshi | 31 | Tác phẩm nguyên tác. | |
1999 | Chou Hatsumei Boy Kanipan | Ishiodori Hiroshi | 21 | Phần tiếp theo của Hatsumei Boy Kanipan. |
Bikkuriman 2000 | Yamamoto Yusuke | 68 | Phần tiếo theo của Super Bikkuriman. | |
2001 | Dr.Rin ni Kiitemite! | Misawa Shin | 51 | Chuyển thể từ manga của Arai Kiyoko. |
Hoshi no Kirby | Sōji Yoshikawa | 100 | Dựa trên dòng trò chơi điện tử Kirby của Nintendo và HAL Laboratory. Đồng sản xuất với Studio Sign và Warpstar, Inc. | |
2002 | Whistle! | Fukutomi Hiroshi | 39 | Chuyển thể từ manga của Higuchi Daisuke. |
Shin Megami Tensei: Devil Children – Light & Dark | Misawa Shin | 52 | Dựa trên trò chơi điện tử Shin Megami Tensei: Devil Childrencủa Multimedia Intelligence Transfer và Atlus. Sản xuất tập 27-52. | |
2004 | The Marshmallow Times | Fukutomi Hiroshi, Lee Seung Ii | 52 | Chuyển thể từ manga của Yamamoto Lun Lun. |
Mutsu enmei ryuu gaiden: Shura no toki | Misawa Shin | 26 | Chuyển thể từ manga của Kawahara Masatoshi. | |
School Rumble | Takamatsu Shinji | 26 | Chuyển thể từ manga của Kobayashi Jin. | |
2005 | Peach Girl | Ishiodori Hiroshi | 25 | Chuyển thể từ manga của Ueda Miwa. |
Onegai My Melody | Moriwaki Makoto | 52 | Tác phẩm nguyên tác. | |
Suzuka | Fukutomi Hiroshi | 26 | Chuyển thể từ manga của Seo Kōji. | |
capeta | Misawa Shin | 52 | Chuyển thể từ manga của Soda Masahito. | |
2006 | Yokai Ningen Bem | Harada Hiroshi | 26 | Tác phẩm nguyên tác.[2] |
Wan Wan Celeb Soreyuke! Tetsunoshin | Fukumoto Kiyoshi | 51 | Tác phẩm nguyên tác. | |
Onegai My Melody: Kuru Kuru Shuffle! | Moriwaki Makoto | 52 | Phần tiếp theo của Onegai My Melody[2] | |
School Rumble Ni Gakki | Kanesaki Takaomi | 26 | Phần tiếp theo của School Rumble. | |
Mamotte! Lollipop | Nakamura Noriyoshi | 13 | Chuyển thể từ manga của Kikuta Michiyo. | |
2007 | Saint October | Satou Masafumi | 26 | Tác phẩm nguyên tác. |
Onegai My Melody Sukkiri♪ | Makoto Moriwaki | 52 | Phần tiếp theo của Onegai My Melody: Kuru Kuru Shuffle!. | |
2008 | Onegai♪My Melody Kirara★ | Makoto Moriwaki | 52 | Phần tiếp theo của Onegai My Melody Sukkiri♪. |
2009 | Jewelpet | Sasaki Nanako | 52 | Tác phẩm nguyên tác |
Sora no Manimani | Takamatsu Shinji | 12 | Chuyển thể từ manga của Kashiwabara Mami . | |
Fuyu no Sonata | Nakayama Daisuke | Tác phẩm gốc. Đồng sản xuất với KeyEast và REALTHING. | ||
2010 | Jewelpet Twinkle☆ | Yamamoto Takashi | 52 | Phần tiếp theo của Jewelpet. |
2011 | Jewelpet Sunshine | Inagaki Takayuki | 52 | Tác phẩm nguyên tác. |
2012 | Jewelpet Kira☆Deco! | Moriwaki Makoto | 52 | Phần tiếp theo của Jewelpet Sunshine.[3] |
2013 | Jewelpet Happiness | Moriwaki Makoto | 52 | Phần tiếp theo của Jewelpet Kira☆Deco!. |
2014 | Lady Jewelpet | Kawasaki Itsuro | 52 | Tác phẩm nguyên tác. Đồng sản xuất với Zexcs.[4] |
2016 | Binan Koukou Chikyuu Boueibu Love! Love! | Takamatsu Shinji | 12 | Phần tiếp theo của Binan Koukou Chikyuu Boueibu Love!.[5] |
Pittanko! Nekozakana | Nonaka Kazumi | 50 | Tác phẩm nguyên tác sản xuất cho chuơng trình trẻ em "Kinzer TV". Đồng sản xuất với TMS Entertainment. | |
2018 | Binan Koukou Chikyuu Boueibu Happy Kiss! | Takamatsu Shinji | 12 | Phần tiếp theo của Binan Koukou Chikyuu Boueibu Love! Love!.[6] |
2019 | RobiHachi | Takamatsu Shinji | 12 | Tác phẩm nguyên tác[7] |
2020 | LALACOCO | Nonaka Kazumi | 25 | Tác phẩm nguyên tác sản xuất cho chuơng trình trẻ em "Kinzer TV". |
Awajishima no shichifukujin | 25 | |||
2021 | Fairy Ranmaru: Anata no kokoro otasuke shimasu | Kobayashi Kōsuke, Hishida Masakazu | 12 | Tác phẩm nguyên tác.[8] |
2023 | Eiyū-ō, bu o kiwameru tame tensei-su | Kuzuya Naoyuki | 12 | Dựa trên light novel cùng tên do Hayaken viết và Nagu minh họa.[9] |
2024 | Henjin no Salad Bowl | Sato Masafumi | 12 | Dựa trên light novel cùng tên do Hirasaka Yomi sáng tác và Kantoku minh họa; đồng sản xuất với SynergySP.[10] |
2025 | Izure Saikyō no Renkinjutsu-shi? | Kuzuya Naoyuki | Dựa trên light novel cùng tên do Kogitsunemaru sáng tác.[11] |
Tựa đề | Ngày chiếu | Đạo diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|
High School! Kimengumi | 12 tháng 7, 1987 | Fukutomi Hiroshi | Chuyển thể từ manga của Shinzawa Motoei. |
Tsuyoshi Shikkari Shinasai: Tsuyoshi no Time Machine de Shikkari Shinasai | 25 tháng 12, 1993 | Misawa Shin | Chuyển thể từ manga của Nagamatsu Kiyoshi. |
Jewelpet: Sweets Dance Princess | 11 tháng 8, 2012 | Sakurai Hiroaki | Tác phẩm nguyên tác.[12] |
Onegai My Melody Yū & Ai | 11 tháng 8, 2012 | Ōkubo Masao | Tác phẩm nguyên tác.[13] |
Charanpo Land no Bouken | 11 tháng 3, 2017 | Misawa Shin | Tác phẩm nguyên tác. |
Binan Kōkō Chikyū Bōei-bu Eternal Love! | 24 tháng 1, 2025 | Takamatsu Shinji | Tác phẩm nguyên tác.[14] |
Năm phát hành |
Tựa đề | Đạo diễn | Số tập |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1995 | Private eye dol | 3 | ||
1997 | Baby Love | Kudo Susumu | 1 | Chuyển thể từ manga của Shiina Ayumi. |
2005 | School Rumble: Ichi Gakki Hoshuu | Takamatsu Shinji | 2 | Chuyển thể từ manga của Kobayashi Jin. |
2008 | School Rumble San Gakki | Takamatsu Shinji | 2 | Chuyển thể từ manga của Kobayashi Jin. |
2011 | Baby Princess 3D Paradise 0 (Love) | Inagaki Takayuki | 1 | Dựa trên bộ truyện ngắn do Kimino Sakurako viết. |
2017 | Binan Koukou Chikyuu Boueibu Love! Love! Love! | Takamatsu Shinji | 1 | Phần tiếp theo của anime truyền hình Binan Koukou Chikyuu Boueibu Love! Love!.[15] |