"Happier " là bài hát của ca sĩ nhạc sĩ người Anh Ed Sheeran , nằm trong album phòng thu thứ ba của anh mang tên ÷ (2017).[ 1] Sau khi album ra mắt, bài hát đạt vị trí thứ 6 trên UK Singles Chart .[ 2] Bài hát trở thành đĩa đơn thứ năm trong alubm vào ÷ ngày 27 tháng 4 năm 2018.
Bài hát được Sheeran sáng tác cùng Ryan Tedder và Benny Blanco . Theo lời Sheeran, bài hát nói về việc nhìn nhận lại mối quan hệ, và dù có chút tức giận và cay đắng sau chia tay, anh vẫn phải thừa nhận rằng mối tình đầu của mình hạnh phúc hơn trong vòng tay người khác. Anh cho biết: "Tôi nhớ cô gái đầu tiên tôi yêu, người là chủ đề của album đầu tiên và thứ hai, hồi còn đi học. Và tôi nhớ anh chàng mà cô gặp và nghĩ, anh ta hợp với cô ấy hơn tôi nhiều. Chứng kiến họ bên nhau, chúng tôi chưa bao giờ như thế, không bao giờ là cặp đôi như vậy, không bao giờ hạnh phúc đến thế."[ 3]
"Happier" được viết ở khóa đô trưởng với nhịp độ 90 nhịp một phút , nhịp 4 4 .
Taylor Weatherby của Billboard cho rằng đây là "bài hát đau đớn nhất" và "có lẽ là một trong những bài hát hay nhất" trong album. Cô cũng đặc biệt chú ý tới sự giống nhau trong giai điệu của bài hát với "Stay with Me " của Sam Smith .[ 4]
Video được đăng lên YouTube vào ngày 27 tháng 4 năm 2018.[ 5]
^ O'Connor, Roisin (3 tháng 3 năm 2017). “Ed Sheeran, Divide, album review: Singer-songwriter's third record is impressive for ambition alone” . The Independent . Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2017 .
^ “Divide and conquer: Ed Sheeran smashes UK chart records with new album and dominates singles rankings” . The Telegraph . Telegraph Media Group . 10 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2017 .
^ Zane Lowe (3 tháng 2 năm 2017). Zane Lowe and Ed Sheeran, Pt 2 . iTunes . Sự kiện xảy ra vào lúc 26:00–27:50.
^ Weatherby, Taylor (3 tháng 3 năm 2017). “Ed Sheeran's 'Divide': Superlatives for All 16 Tracks on the Album” . Billboard . Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2017 .
^ Ed Sheeran (27 tháng 4 năm 2018), Ed Sheeran - Happier (Official Video) , truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2018
^ "Australian-charts.com – Ed Sheeran – Happier" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles . Truy cập 19 tháng 3 năm 2017.
^ "Austriancharts.at – Ed Sheeran – Happier" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40 . Truy cập 19 tháng 3 năm 2017.
^ "Ultratop.be – Ed Sheeran – Happier" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50 . Truy cập 11 tháng 5 năm 2018.
^ "Ultratop.be – Ed Sheeran – Happier" (bằng tiếng Pháp). Ultratip . Truy cập 11 tháng 5 năm 2018.
^ "Ed Sheeran Chart History (Canadian Hot 100)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 19 tháng 3 năm 2017.
^ "Ed Sheeran Chart History (Canada AC)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 8 tháng 5 năm 2018.
^ "Ed Sheeran Chart History (Canada Hot AC)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 8 tháng 5 năm 2018.
^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 10. týden 2017 . Truy cập 19 tháng 3 năm 2017.
^ “Track Top-40 Uge 10, 2017” . Hitlisten . Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2017 .
^ “Le Top de la semaine: Top Singles - SNEP (Week 10, 2017)” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique . Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2017 .[liên kết hỏng ]
^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Stream Top 40 slágerlista . Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 2 tháng 5 năm 2018.
^ "The Irish Charts – Search Results – Ed Sheeran" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart . Truy cập 19 tháng 3 năm 2017.
^ “Classifica settimanale WK 10” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana . Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2017 .
^ "Nederlandse Top 40 – week 19, 2018 " (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập 12 tháng 5 năm 2018.
^ "Dutchcharts.nl – Ed Sheeran – Happier" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100 . Truy cập 19 tháng 3 năm 2017.
^ "Norwegiancharts.com – Ed Sheeran – Happier" (bằng tiếng Anh). VG-lista . Truy cập 19 tháng 3 năm 2017.
^ "BillboardPH Hot 100" . Billboard Philippines (bằng tiếng Anh). Truy cập 9 tháng 1 năm 2018.
^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100 . Truy cập 7 tháng 5 năm 2018.
^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 10. týden 2017 . Truy cập 19 March 2017=.
^ "Swedishcharts.com – Ed Sheeran – Happier" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100 . Truy cập 19 tháng 3 năm 2017.
^ "Ed Sheeran: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company . Truy cập 18 tháng 3 năm 2017.
^ "Ed Sheeran Chart History (Hot 100)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 18 tháng 3 năm 2017.
^ “2017 ARIA Singles Chart” . Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018 .
^ “Track Top-100 2017” . Hitlisten. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018 .
^ “Årslista Singlar – År 2017” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan . Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2018 .
^ “End of Year Singles Chart Top 100 – 2017” . Official Charts Company. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018 .
^ “ARIA Chart Watch #471” . auspOp. 5 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2018 .
^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Ed Sheeran – Happier” (bằng tiếng Anh). Music Canada .
^ “Ed Sheeran "Happier" ” . ifpi.dk. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2017 .
^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Ed Sheeran – Happier” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique . Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2018 .
^ “Ed Sheeran - Certifications” . IRMA . 5 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2017 .
^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Ed Sheeran – Happier” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana . Chọn "2017" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Happier" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Ed Sheeran – Happier” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ . Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2018 .
^ “Sverigetopplistan – Sveriges Officiella Topplista” (Để truy cập, search "Ed Sheeran" và chọn "Search by Keyword") (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan . Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2017 .
^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Ed Sheeran – Happier” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry . Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018 . Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Happier vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Ed Sheeran – Happier” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ .
^ “The Purge 325” . auspOp. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2019. Truy cập 28 tháng 4 năm 2018 .
^ “ED SHEERAN "Happier" | (Radio Date: 27/04/2018)” . radiodate.it . Truy cập 27 tháng 4 năm 2018 .
^ “BBC – Radio 1 – Playlist” . BBC Radio 1 . Bản gốc lưu trữ 27 tháng 4 năm 2018. Truy cập 28 tháng 4 năm 2018 .