Eyes Closed (bài hát của Ed Sheeran)

"Eyes Closed"
Một bức ảnh được xử lý kỹ thuật số về đôi mắt đang nhắm mắt với mặt nền phủ đầy đất màu vàng.
Bìa của Eyes Closed
Đĩa đơn của Ed Sheeran
từ album
Phát hành24 tháng 3 năm 2023 (2023-03-24)
Thể loạiFolk-pop
Thời lượng3:14
Hãng đĩa
Sáng tácEd Sheeran, Max Martin, Johan Schuster, Fred Gibson[1]
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Ed Sheeran
"F64"
(2023)
"Eyes Closed"
(2023)
"Boat"
(2023)
Video âm nhạc
Eyes Closed trên YouTube

"Eyes Closed" là một bài hát của ca sĩ kiêm nhạc sĩ người Anh Ed Sheeran. Ca khúc được phát hành vào ngày 24 tháng 3 năm 2023, thông qua hãng AsylumAtlantic, đây là ca khúc thứ ba và cũng sẽ là đĩa đơn chủ đạo trong album phòng thu thứ năm sắp tới . Ca khúc do Max Martin, Johan Schuster, và Fred Again và giọng ca chính Ed Sheeran sáng tác kiêm vai trò đồng sản xuất với Aaron Dessner. Bài hát đã dẫn đầu bảng xếp hạng UK Singles Chart.

Bối cảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 1 tháng 3 năm 2023, Ed Sheeran đã công bố một bài hát nằm trong album phòng thu sắp tới của anh -, và anh đã tạo ra một số cơ hội để đặt hàng trước.[3] Vào ngày 9 tháng 3, anh đã chia sẻ một video về bản xem trước của ca khúc lên mạng xã hội, video cho thấy anh đang biểu diễn bài hát trên guitar và piano.[4] Trong một video trên TikTok được đăng cùng ngày 9 tháng 3, video tiết lộ rằng "Eyes Closed" sẽ là đĩa đơn chủ đạo của album.[5] Ca khúc được cho là để tri ân người bạn thân là doanh nhân âm nhạc Jamal Edwards, người trước đó đã qua đời vào tháng 2 năm 2022.[6] Nói về sự mất mát đó, anh tiết lộ rằng: "Màu xanh chính là màu của Jamal, nhưng bây giờ chỉ là tất cả những gì mà tôi cảm thấy. Và tôi đoán âm nhạc sẽ giúp chữa lành vết thương, vì vậy tôi đang nhắm mắt khiêu vũ để cố gắng vượt qua nó".[7] Anh cho rằng cái cảm giác "sợ hãi, chán nản và lo lắng" sẽ là nguồn cảm hứng cho âm nhạc của mình.[8]

Sáng tác

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong ca khúc, giọng hát của Ed Sheeran có một âm sắc phong phú và tiếng giọng giả thanh của anh đã mềm mại hơn khi anh hát đoạn điệp khúc "Tôi cứ nhắm mắt mà nhảy".[a][9] Alexis Petridis từ tờ báo The Guardian đã lưu ý rằng, bài hát có phần chơi guitar cùng với bộ gõ và đoạn điệp khúc được chơi một cách "nhất quán" và "radio thân thiện".[10] Ban đầu ca khúc được viết như là một bài hát chia tay, nó lại mang một ý nghĩa mới sau khi Ed Sheeran đã phải chịu những mất mát cá nhân. Lời bài hát của ca khúc đã mang lại một cảm giác "cá nhân hơn" và "được liên kết rõ ràng với một sự kiện rất cụ thể", đó chính là cái chết của Jamal Edwards.[10][9]

Quảng bá

[sửa | sửa mã nguồn]

Bài hát cũng đã được giới thiệu trong trailer đầu tiên của bộ phim tài liệu Disney+ sắp ra mắt của anh Ed Sheeran: The Sum of It All bộ phim khám phá chi tiết về cuộc sống riêng tư của anh ấy.[11]

Đánh giá chuyên môn

[sửa | sửa mã nguồn]
Đánh giá chuyên môn
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
The Independent
The Guardian

Roisin O'Connor từ tờ báo The Independent đã đánh giá ca khúc 4 trên 5 sao và, cô viết rằng, "phần lớn cảm xúc" của bài hát là do cách mà Sheeran thể hiện.[9] Trong một bài đánh giá hỗn hợp, Alex Petridis từ tờ báo The Guardian đã cho ca khúc là 3 trên 5 sao, anh viết rằng "bạn đã biết liệu bạn có yêu thích nó hay không, ghê tởm nó đến từng thớ thịt trong con người bạn" hoặc chỉ đơn giản là "ngạc nhiên trước hiệu quả của nó mà không bị lay động".[10]

Video âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Video âm nhạc "Eyes Closed" được lấy cảm hứng từ bộ phim Harvey. Video đã được phát hành cùng ngày với đĩa đơn. Do Mia Barnes đạo diễn, video mô tả khung cảnh Ed Sheeran đang bị theo dõi bởi một con vật lớn màu xanh mà chỉ có anh mới có thể nhìn thấy trong đêm đi chơi, con vật đó đại diện cho nỗi đau của anh. Anh đã sớm tìm thấy những người khác đang vui vẻ với những con vật của riêng họ, trước khi cuối cùng đối mặt với con quái vật của chính anh và hát đoạn cuối cùng của bài hát, khiến con vật đó biến mất.[12][13][14]

Biểu diễn trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]

"Eyes Closed" đã được biểu diễn vào ngày 1 tháng 4 năm 2023 trên The Jonathan Ross Show.

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng cho "Eyes Closed"
Bảng xếp hạng (2023) Thứ
hạng
Úc (ARIA)[15] 6
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[16] 2
Áo (Ö3 Austria Top 40)[17] 7
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[18] 6
Brasil (Top 100)[19] 82
Brasil (Pop Internacional)[20] 7
Canada (Canadian Hot 100)[21] 9
Canada AC (Billboard)[22] 4
Cộng hòa Séc (Singles Digitál Top 100)[23] 80
Canada CHR/Top 40 (Billboard)[24] 9
Canada Hot AC (Billboard)[25] 5
Cộng hòa Séc (Rádio Top 100)[26] 67
Đan Mạch (Hitlisten)[27] 8
Phần Lan (Suomen virallinen lista)[28] 31
Global 200 (Billboard)[29] 16
Hungary (Single Top 40)[30] 16
Pháp (SNEP)[31] 70
Đức (Official German Charts)[32] 13
Ireland (IRMA)[33] 4
Ý (FIMI)[34] 62
Nhật Bản (Japan Hot 100)[35] 92
Úc (ARIA)[36] 10
Hàn Quốc (Circle)[37] 139
Lithuania (AGATA)[38] 51
Luxembourg (Billboard)[39] 22
Hà Lan (Dutch Top 40)[40] 14
Hà Lan (Single Top 100)[41] 18
New Zealand (Recorded Music NZ)[42] 11
Na Uy (VG-lista)[43] 11
Ba Lan (Polish Airplay Top 100)[44] 10
Ba Lan (Polish Streaming Top 100)[45] 60
Bồ Đào Nha (AFP)[46] 87
Singapore (RIAS)[47] 21
Slovakia (Rádio Top 100)[48] 17
Slovakia (Singles Digitál Top 100)[49] 41
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[50] 10
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[51] 8
Anh Quốc (OCC)[52] 1
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[53] 26
Hoa Kỳ Adult Contemporary (Billboard)[54] 13
Hoa Kỳ Adult Top 40 (Billboard)[55] 8
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[56] 11
Việt Nam (Vietnam Hot 100)[57] 93

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Lịch sử phát hành và đinh dạng cho "Eyes Closed"
Quốc gia Ngày phát hành Định dạng Phiên bản Hãng đĩa Nguồn
Toàn cầu 24 tháng 3 năm 2023 Bản thường [58]
Vương quốc Anh Đĩa CD [59]
Ý Đài phát thanh Warner [60]
Toàn cầu 27 tháng 3 năm 2023
  • Tải kỹ thuật số
  • phát trực tuyến
Bản Piano
  • Asylum
  • Atlantic
  • Warner
[61]
Hoa Kỳ Hot adult contemporary radio Bản thường Atlantic [62]
28 tháng 3 năm 2023 Contemporary hit radio [63]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lời gốc: "I keep dancing with my eyes closed"

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Max Martin (10 tháng 3 năm 2023). “Melody is King 🎙🎹🎚🎛 on Instagram:etc” [Melody is King 🎙🎹🎚🎛 trên Instagram:v.v]. Instagram (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2023.
  2. ^ Ed Sheeran. “Eyes Closed”. YouTube (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2023.
  3. ^ Ben Beaumont-Thomas (1 tháng 3 năm 2023). “New Ed Sheeran album, Subtract, informed by 'fear, depression and anxiety' [Album mới của Ed Sheeran, Subtract, được thông báo bởi sự 'sợ hãi, trầm cảm và lo lắng']. The Guardian (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2023.
  4. ^ Rachel DeSantis (9 tháng 3 năm 2023). “Ed Sheeran Shares Snippet of Emotional New Song 'Eyes Closed' Off Upcoming Album 'Subtract' [Ed Sheeran Chia sẻ Một Đoạn Trích Trong Bài hát Mới Đầy Cảm xúc 'Eyes Closed' Trong Album Sắp Phát hành 'Subtract']. People (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2023.
  5. ^ Tom Skinner (10 tháng 3 năm 2023). “Ed Sheeran previews upcoming '-' single 'Eyes Closed' [Ed Sheeran cho xem trước đĩa đơn 'Eyes Closed' từ album sắp ra mắt '-']. NME (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2023.
  6. ^ Rania Aniftos (15 tháng 3 năm 2023). “Ed Sheeran Says 'Eyes Closed' Is About 'Losing Someone,' Remembers Late Friend Jamal Edwards” [Ed Sheeran Nói Rằng Ca Khúc 'Eyes Closed' nói về việc 'Mất một ai đó', là để Tưởng nhớ người bạn quá cố Jamal Edwards]. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2023.
  7. ^ Rebekah Gonzalez (15 tháng 3 năm 2023). “Ed Sheeran Reveals Heartbreaking Inspiration Behind New Song 'Eyes Closed' [Ed Sheeran Tiết lộ Về Cảm hứng Đau lòng Đằng sau Ca Khúc Mới 'Eyes Closed']. IHeart (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2023.
  8. ^ Starr Bowenbank (9 tháng 3 năm 2023). “Ed Sheeran Gives Fans a Sneak Peek at New Song 'Eyes Closed': Here's When It Arrives” [Ed Sheeran Mang Đến Cho Người hâm mộ Một Cái Nhìn Lén lút Về Bài Hát Mới 'Eyes Closed': Đây là khi nó đến]. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2023.
  9. ^ a b c “Ed Sheeran's 'Eyes Closed' offers candid songwriting that hits home - review” [Ca khúc 'Eyes Closed' của Ed Sheeran đã mang đến khả năng sáng tác thẳng thắn gây ấn tượng mạnh - đánh giá]. The Independent (bằng tiếng Anh). 24 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2023.
  10. ^ a b c Alexis Petridis (24 tháng 3 năm 2023). “Ed Sheeran: Eyes Closed review – the most unradical of reinventions” [Ed Sheeran: Đánh giá Eyes Closed – sáng tạo một cách phi lý nhất] (bằng tiếng Anh). The Guardian. ISSN 0261-3077. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2023.
  11. ^ Alice Dear (21 tháng 3 năm 2023). “Ed Sheeran Dancing With My Eyes Closed: New song meaning, lyrics, where to listen” [Ed Sheeran Khi Nhắm Mắt Khiêu Vũ: Ý nghĩa, lời bài hát mới, nên nghe ở đâu]. Heart (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2023.
  12. ^ Surej Singh (24 tháng 3 năm 2023). “Ed Sheeran struggles with love and loss in 'Eyes Closed' music video” [Ed Sheeran đã từng phải vật lộn với tình yêu và sự mất mát trong Video âm nhạc 'Eyes Closed']. NME (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2023.
  13. ^ “Ed Sheeran's 'Sadness' Is a 'Big Blue Monster' in Music Video for New Single 'Eyes Closed' ['Nỗi buồn' bên trong Ed Sheeran là con 'Quái vật lớn màu xanh' trong Video âm nhạc của đĩa đơn mới 'Eyes Closed']. Peoplemag (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2023.
  14. ^ “Ed Sheeran Reflects on His Grief Journey in Moving New Song "Eyes Closed" [Ed Sheeran Suy ngẫm về hành trình đau buồn của mình trong ca khúc mới "Eyes Closed"]. E! Online. 24 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2023.
  15. ^ “ARIA Top 50 Singles Chart” [Bảng xếp hạng 50 đĩa đơn hàng đầu của ARIA] (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. 3 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2023.
  16. ^ "Ultratop.be – Ed Sheeran – Eyes Closed" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2023.
  17. ^ "Austriancharts.at – Ed Sheeran – Eyes Closed" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2023.
  18. ^ "Ultratop.be – Ed Sheeran – Eyes Closed" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2023.
  19. ^ “Top 100 Brasil: 17 April 2023 - 21 April 2023” [Top 100 Brasil: 17 Tháng 4 Năm 2023 - 21 Tháng 4 Năm 2023] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Crowley Broadcast Analysis. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2023. Lưu ý: Trong SEMANA REFERÊNCIA nên chọn 17/04/2023 - 21/04/2023. Để truy cập Top 100 đầy đủ, hãy nhấp vào VER TOP 100 COMPLETE và hãy nhập tên, email của bạn. Sau đó nhập mã mà bạn nhận được qua email.
  20. ^ “Top 10 Pop Internacional: 17 April 2023 - 21 April 2023” [Top 10 Nhạc Pop Quốc Tế: 17 Tháng 4 Năm 2023 - 21 Tháng 4 Năm 2023] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Crowley Broadcast Analysis. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2023.
  21. ^ "Ed Sheeran Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2023.
  22. ^ "Ed Sheeran Chart History (Canada AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2023.
  23. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 13. týden 2023. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2023.
  24. ^ "Ed Sheeran Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023.
  25. ^ "Ed Sheeran Chart History (Canada Hot AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2023.
  26. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 16. týden 2023. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2023.
  27. ^ “Track Top-40 Uge 13, 2023” [Bảng xếp hạng Top-40 Tuần 13, 2023] (bằng tiếng Đan Mạch). Hitlisten. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2023.
  28. ^ "Ed Sheeran: Eyes Closed" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2023.
  29. ^ "Ed Sheeran Chart History (Global 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2023.
  30. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2023.
  31. ^ “Top Singles (Week 15, 2023)” [Top Đĩa đơn hàng đầu: Tuần 15 năm 2023] (bằng tiếng Pháp). Hiệp hội xuất bản ghi âm quốc gia Pháp. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2023.
  32. ^ "Musicline.de – Ed Sheeran Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2023.
  33. ^ "Official Irish Singles Chart Top 50" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2023.
  34. ^ “Top Singoli – Classifica settimanale WK 17” [Đĩa đơn – Bảng xếp hạng tuần WK 17] (bằng tiếng Ý). Liên đoàn Công nghiệp âm nhạc Ý. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2023.
  35. ^ “Billboard Japan Hot 100 – Week of April 5, 2023” [Billboard Japan Hot 100 – Tuần ngày 5 tháng 4 năm 2023]. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). 5 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2023.
  36. ^ “The ARIA Report: Week Commencing 28 March 2023” [The ARIA Report: Tuần bắt đầu từ ngày 28 tháng 3 năm 2023]. The ARIA Report (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc (1645): 4. 28 tháng 3 năm 2023.
  37. ^ “Digital Chart – Week 13 of 2023” [Digital Chart – Tuần 13 năm 2023]. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2023.
  38. ^ “2023 13-os savaitės klausomiausi (Top 100)” [op ca khúc được nghe nhiều nhất tuần 13 năm 2023 (Top 100)] (bằng tiếng Litva). AGATA. 31 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2023.
  39. ^ “Ed Sheeran Chart History (Luxembourg Songs)” [Lịch sử bảng xếp hạng Ed Sheeran (Luxembourg Songs)]. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2023.
  40. ^ "Nederlandse Top 40 – week 15, 2023" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2023.
  41. ^ "Dutchcharts.nl – Ed Sheeran – Eyes Closed" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2023.
  42. ^ “NZ Top 40 Singles Chart” [Bảng xếp hạng 40 đĩa đơn hàng đầu New Zealand]. Recorded Music NZ. 3 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2023.
  43. ^ “Singel 2023 uke 13” [Đĩa đơn tuần 13 2023]. VG-lista. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2023.
  44. ^ “OLiS – oficjalna lista airplay” [OLiS - Danh sách phát sóng chính thức] (Chọn tuần 08.04.2023–14.04.2023.). OLiS (bằng tiếng Ba Lan). 3 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2023.
  45. ^ “OLiS lista sprzedaży – single w streamie” [OLiS - Bảng Xếp Hạng Doanh Số Chính Thức - Đĩa Đơn Trực Tuyến] (Chọn tuần 24.03.2023–30.03.2023.). OLiS (bằng tiếng Ba Lan). Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2023.
  46. ^ "Portuguesecharts.com – Ed Sheeran – Eyes Closed" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2023.
  47. ^ “RIAS Top Charts Week 13 (24 - 30 Mar 2023)” [Bảng xếp hạng hàng đầu của RIAS từ Tuần 13 (24 - 30 tháng 3 năm 2023)] (bằng tiếng Anh). RIAS. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2023.
  48. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 15. týden 2023. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2023.
  49. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 13. týden 2023. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2023.
  50. ^ “Veckolista Singlar, vecka 13” [Bảng xếp hạng Đĩa đơn hàng tuần, tuần 13]. Sverigetopplistan. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2023.
  51. ^ "Swisscharts.com – Ed Sheeran – Eyes Closed" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2023.
  52. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2023.
  53. ^ "Ed Sheeran Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2023.
  54. ^ "Ed Sheeran Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2023.
  55. ^ "Ed Sheeran Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2023.
  56. ^ "Ed Sheeran Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2023.
  57. ^ “Ed Sheeran Chart History (Billboard Vietnam Hot 100)” [Lịch Sử Bảng Xếp Hạng Ed Sheeran (Billboard Vietnam Hot 100)]. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2023.
  58. ^ “Eyes Closed - Single by Ed Sheeran” [Eyes Closed - Đĩa đơn của Ed Sheeran] (bằng tiếng Anh). Apple Music (UK). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2023.
  59. ^ “Eyes Closed Signed CD Single” [Đĩa Đơn Eyes Closed Đã Được Ký Tên] (bằng tiếng Anh). Warner Music Official Store. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2023.
  60. ^ Gabriel Mompellio (24 tháng 3 năm 2023). “ED SHEERAN "Eyes Closed" | (Radio Date: 24/03/2023)” [ED SHEERAN "Eyes Closed" | (Ngày phát thanh: 24/03/2023)] (Thông cáo báo chí) (bằng tiếng Ý). Airplay Control. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2023.
  61. ^ “Eyes Closed (Piano Version) - Single by Ed Sheeran” [Eyes Closed (Piano Version) - Đĩa đơn của Ed Sheeran] (bằng tiếng Anh). Apple Music (UK). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2023.
  62. ^ “Hot/Modern/AC Future Releases”. All Access (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2023.
  63. ^ “Top 40/M Future Releases”. All Access (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2023.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Keisuke Baji trong Tokyo Revengers
Nhân vật Keisuke Baji trong Tokyo Revengers
Keisuke Baji (Phát âm là Baji Keisuke?) là một thành viên của Valhalla. Anh ấy cũng là thành viên sáng lập và là Đội trưởng Đội 1 (壱番隊 隊長, Ichiban-tai Taichō?) của Băng đảng Tokyo Manji.
Silco – Ác nhân tàn bạo hay Người “cha” đáng thương cùng sự cô đơn
Silco – Ác nhân tàn bạo hay Người “cha” đáng thương cùng sự cô đơn
Silco xuất hiện và được biết đến như một kẻ độc tài máu lạnh. Là người đồng đội cũ của Vander trong công cuộc tiến công vào thành phố phồn hoa Piltover với ước mơ giải thoát dân chúng tại Zaun khỏi sự ô nhiễm
Phản ứng tăng cường Genshin Impact
Phản ứng tăng cường Genshin Impact
Trước tiên ta sẽ làm quen với phản ứng, khi ấn lôi + thảo sẽ tạo ra phản ứng và đưa quái vài trạng thái sinh trưởng
Review phim Mouse: Kẻ săn người
Review phim Mouse: Kẻ săn người
Phim nói về cuộc đấu trí giữa tên sát nhân thái nhân cách biệt danh 'Kẻ săn người' và cảnh sát