New Man (bài hát của Ed Sheeran)

"New Man"
Bài hát của Ed Sheeran
từ album ÷
Phát hành3 tháng 3 năm 2017 (2017-03-03)
Thu âm2016
Thể loại
Thời lượng3:09
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
  • Ed Sheeran
  • Benny Blanco

"New Man" là bài hát của ca sĩ nhạc sĩ người Anh Ed Sheeran, nằm trong album phòng thu thứ ba của anh mang tên ÷ (2017).[2] Sau khi album ra mắt, bài hát đạt vị trí thứ 5 trên UK Singles Chart dù không phải đĩa đơn chính thức.[3]

Ý kiến phê bình

[sửa | sửa mã nguồn]

Taylor Weatherby của Billboard cho rằng đây là bài hát có lời nhạc "điên rồ nhất" trong ÷. Cô nhận xét rằng "Sheeran đã tìm ra cách để chèn cụm từ "bleached arsehole" vào bài hát, điều mà người ta không thể không nhắc đến."[4]

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2017) Vị trí
cao nhất
Úc (ARIA)[5] 20
Áo (Ö3 Austria Top 40)[6] 28
Canada (Canadian Hot 100)[7] 21
Cộng hòa Séc (Singles Digitál Top 100)[8] 12
Denmark (Tracklisten)[9] 15
France (SNEP)[10] 83
songid field is MANDATORY FOR GERMAN CHARTS 20
Ireland (IRMA)[11] 5
Ý (FIMI)[12] 40
Hà Lan (Single Top 100)[13] 14
Na Uy (VG-lista)[14] 18
Slovakia (Singles Digitál Top 100)[15] 14
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[16] 29
Anh Quốc (Official Charts Company)[17] 5
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[18] 72

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Anh Quốc (BPI)[19] Vàng 400.000double-dagger

double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Ed Sheeran – '÷' Review”. NME. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.
  2. ^ O'Connor, Roisin (3 tháng 3 năm 2017). “Ed Sheeran, Divide, album review: Singer-songwriter's third record is impressive for ambition alone”. The Independent. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2017. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  3. ^ “Divide and conquer: Ed Sheeran smashes UK chart records with new album and dominates singles rankings”. The Telegraph. Telegraph Media Group. 10 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2017. Chú thích có các tham số trống không rõ: |1=|2= (trợ giúp)
  4. ^ Weatherby, Taylor (3 tháng 3 năm 2017). “Ed Sheeran's 'Divide': Superlatives for All 16 Tracks on the Album”. Billboard. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2017.
  5. ^ "Australian-charts.com – Ed Sheeran – New Man" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 19 tháng 3 năm 2017.
  6. ^ "Austriancharts.at – Ed Sheeran – New Man" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 19 tháng 3 năm 2017.
  7. ^ "Ed Sheeran Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 19 tháng 3 năm 2017.
  8. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 10. týden 2017. Truy cập 19 tháng 3 năm 2017.
  9. ^ “Track Top-40 Uge 10, 2017”. Hitlisten. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2017.
  10. ^ “Le Top de la semaine: Top Singles - SNEP (Week 10, 2017)” (bằng tiếng Pháp). Syndicat national de l'édition phonographique. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2017.[liên kết hỏng]
  11. ^ "The Irish Charts – Search Results – New Man" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 19 tháng 3 năm 2017.
  12. ^ “Classifica settimanale WK 10” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2017.
  13. ^ "Dutchcharts.nl – Ed Sheeran – New Man" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 19 tháng 3 năm 2017.
  14. ^ "Norwegiancharts.com – Ed Sheeran – New Man" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 19 tháng 3 năm 2017.
  15. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 10. týden 2017. Truy cập 19 tháng 3 năm 2017.
  16. ^ "Swedishcharts.com – Ed Sheeran – New Man" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 19 tháng 3 năm 2017.
  17. ^ "Ed Sheeran: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 18 tháng 3 năm 2017.
  18. ^ "Ed Sheeran Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 18 tháng 3 năm 2017.
  19. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Ed Sheeran – New Man” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2017. Chọn single trong phần Format. Chọn Vàng' ở phần Certification. Nhập New Man vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
The Alley Flash - Weapon Guide Genshin Impact
The Alley Flash - Weapon Guide Genshin Impact
The Alley Flash is a Weapon Event's weapon used to increase the damage dealt by the wearer, making it flexible to the characters
Sách Vẻ đẹp của những điều còn lại
Sách Vẻ đẹp của những điều còn lại
Tôi cảm nhận điều này sâu sắc nhất khi nhìn một xác chết, một khoang rỗng đã cạn kiệt sinh lực, nguồn lực mà chắc chắn đã chuyển sang tồn tại đâu đó.
You Raise Me Up - Học cách sống hạnh phúc dù cuộc đời chỉ đạt 20 - 30 điểm
You Raise Me Up - Học cách sống hạnh phúc dù cuộc đời chỉ đạt 20 - 30 điểm
Đây là một cuộc hành trình để lấy lại sự tự tin cho một kẻ đã mất hết niềm tin vào chính mình và cuộc sống
Bộ kỹ năng của Chevreuse - Đội trưởng đội tuần tra đặc biệt của Fontaine
Bộ kỹ năng của Chevreuse - Đội trưởng đội tuần tra đặc biệt của Fontaine
Các thành viên trong đội hình, trừ Chevreuse, khi chịu ảnh hưởng từ thiên phú 1 của cô bé sẽ +6 năng lượng khi kích hoạt phản ứng Quá Tải.