Miss Venezuela | |
---|---|
Thành lập | 1952 |
Loại | Cuộc thi sắc đẹp |
Trụ sở chính | Caracas |
Vị trí | |
Thành viên | Hoa hậu Hoàn vũ Hoa hậu Thế giới Hoa hậu Quốc tế Hoa hậu Trái Đất (2010-2015) Hoa hậu Siêu quốc gia Hoa hậu Hòa bình Quốc tế Hoa hậu Liên lục địa Hoa hậu Hoàn cầu |
Ngôn ngữ chính | Tiếng Tây Ban Nha |
Executive Committee | Gabriela Isler Jacqueline Aguilera Nina Sicilia |
Nhân vật chủ chốt | Osmel Sousa Ignacio Font Coll |
Chủ quản | Cisneros Group |
Trang web | missvenezuela |
Hoa hậu Venezuela là cuộc thi sắc đẹp cấp quốc gia được tổ chức hàng năm tại đất nước Venezuela từ năm 1952. Cuộc thi có trách nhiệm tuyển chọn người đại diện cho Venezuela tham dự các cuộc thi sắc đẹp quốc tế như Hoa hậu Hoàn vũ, Hoa hậu Thế giới, Hoa hậu Quốc tế, Hoa hậu Trái Đất và nhiều cuộc thi sắc đẹp khác.
Dưới sự lãnh đạo của chủ tịch Osmel Sousa, Venezuela đã trở thành một cường quốc hoa hậu và thành tích sắc đẹp của quốc gia này luôn vượt trội so với mọi quốc gia trên thế giới[1]. Venezuela từng giành tới 9 vương miện Hoa hậu Hoàn vũ, 6 vương miện Hoa hậu Thế giới, 9 vương miện Hoa hậu Quốc tế, 2 vương miện Hoa hậu Trái Đất, 1 vương miện Hoa hậu Hòa bình quốc tế, 1 vương miện Hoa hậu Siêu quốc gia, 5 vương miện Hoa hậu Liên lục địa, 4 vương miện Hoa hậu Hoàn cầu, 1 vương miện Nữ hoàng Du lịch Quốc tế và rất nhiều lần về đích ở vị trí Á hậu cũng như hàng loạt các danh hiệu sắc đẹp khác.
Cuộc thi Hoa hậu Venezuela thường diễn ra vào tháng 9 và các thí sinh chiến thắng danh hiệu sắc đẹp của năm này sẽ đại diện cho Venezuela tham gia các cuộc thi sắc đẹp quốc tế vào năm tiếp sau. Đêm chung kết của cuộc thi kéo dài tới 4 giờ đồng hồ và được truyền hình trực tiếp trên khắp khu vực Mỹ Latinh bởi đài truyền hình Venevision và được truyền hình đến Mỹ và Mexico qua đài Univision.
Mỗi năm, có hàng ngàn cô gái trẻ trên khắp đất nước Venezuela đăng ký tham dự với hy vọng sẽ giành được một trong 26 đến 32 suất tham dự vòng chung kết cuộc thi Hoa hậu Venezuela. 23 tiểu bang, thủ đô và 2 vùng lãnh thổ của bang Zulia luôn có đại diện tham dự chung kết. Tiểu bang giành được nhiều danh hiệu Hoa hậu Venezuela nhất là Guarico, với 8 lần đăng quang.
Đương kim Hoa hậu Venezuela hiện nay là Ileana Márquez, Hoa hậu Venezuela 2023. Cô sẽ đại diện cho Venezuela tham dự Hoa hậu Hoàn vũ 2024.
Cuộc thi Hoa hậu Venezuela lần đầu tiên được tổ chức vào năm 1952. Vòng chung kết của cuộc thi Hoa hậu Venezuela thường bao gồm 26 đến 32 thí sinh, đại diện cho các tiểu bang và vùng lãnh thổ của đất nước Venezuela.
Venezuela là một đất nước mà người dân rất ưa chuộng các cuộc thi sắc đẹp. Được trở thành hoa hậu là ước muốn của nhiều cô gái Venezuela và thậm chí ở nước này, có những trường lớp đào tạo hoa hậu cho trẻ em[2].
Để được tham dự vòng chung kết Hoa hậu Venezuela, các thí sinh phải là người chiến thắng tại cuộc thi hoa hậu cấp tiểu bang, giống với cuộc thi Miss USA. 26 suất được đảm bảo chắc chắn cho 23 bang, đặc khu hành chính thủ đô và 2 vùng lãnh thổ của bang Zulia. Tuy nhiên, các thí sinh tự do có thể đến thẳng thủ đô Caracas để tham dự một cuộc thi nữa và từ đó họ sẽ được chọn làm đại diện cho một số vùng lãnh thổ nào đó, mặc dù có thể đó không phải là quê hương của họ[3].
Sau khi chính thức được tham dự vòng chung kết, các người đẹp sẽ sinh hoạt, tập luyện trong khoảng 2-3 tháng trước khi đêm chung diễn diễn ra. Họ sẽ phải học rất nhiều thứ, từ cách chọn trang phục, trang điểm, bước đi dáng đứng cho đến trả lời ứng xử, các kĩ năng giao tiếp. Việc phẫu thuật thẩm mỹ được coi là bình thường tại Venezuela[4]. Đêm chung kết sẽ chọn ra các danh hiệu Hoa hậu Venezuela (đại diện tham dự Hoa hậu Hoàn vũ), Hoa hậu Thế giới Venezuela, Hoa hậu Quốc tế Venezuela và Hoa hậu Trái Đất Venezuela (bắt đầu được trao từ năm 2010).
Tuy nhiên, từ năm 2016 trở đi, Tổ chức này đã ngừng cử thí sinh tham dự Hoa hậu Trái Đất mà cuộc thi sắc đẹp mới Hoa hậu Trái Đất Venezuela sẽ đảm nhiệm việc này.
Năm 2019, lần đầu tiên trong lịch sử, cuộc thi Hoa hậu Venezuela sẽ không công bố số đo 3 vòng (vòng ngực, vòng eo, vòng hông) của 24 thí sinh tham dự nữa, dù đây là quốc gia nổi tiếng về thi hoa hậu. Quyết định không công bố số đo 3 vòng của các thí sinh được đưa ra trong bối cảnh các cuộc thi nhan sắc đang đối mặt với những chỉ trích của công luận vì quá chú trọng tới vẻ đẹp hình thể. Cô Gabriela Isler, người phát ngôn của cuộc thi Hoa hậu Venezuela và cũng là Hoa hậu Hoàn vũ 2013, phát biểu: "Vẻ đẹp của một phụ nữ không phải là 90, 60, 90... Nó được đo bằng tài năng của mỗi người"[5]
Năm | Tên | Quê quán | Kết quả |
---|---|---|---|
2023 | Andrea Rubio | Portuguesa | Hoa hậu Quốc tế 2023 |
2022 | Isbel Parra | Guyana Region | |
2019 | Melissa Jiménez | Zulia | Top 15 Hoa hậu Quốc tế 2019 |
2018 | Mariem Velazco | Barinas | Hoa hậu Quốc tế 2018 |
2017 | Diana Croce | Nueva Esparta | Á hậu 2 Hoa hậu Quốc tế 2017 |
2016 | Jessica Duarte | Trujillo | |
2015 | Edymar Martínez | Anzoátegui | Hoa hậu Quốc tế 2015 |
2014 | Michelle Bertolini | Guárico | |
2013 | Elián Herrera |
Aragua | |
2012 | Blanca Aljibes | Guárico | Top 15 Hoa hậu Quốc tế 2012 |
2011 | Jessica Barboza | Distrito Capital | Á hậu 1 Hoa hậu Quốc tế 2011 |
2010 | Elizabeth Mosquera | Trujillo | Hoa hậu Quốc tế 2010 |
2009 | Laksmi Rodríguez | Monagas | Top 15 Hoa hậu Quốc tế 2009 |
2008 | Dayana Colmenares | Carabobo | Top 12 Hoa hậu Quốc tế 2008 |
2007 | Vanessa Peretti | Sucre | Top 15 Hoa hậu Quốc tế 2007 |
2006 | Daniela di Giacomo | Barinas | Hoa hậu Quốc tế 2006 |
2005 | Andrea Gómez | Distrito Capital | Top 12 Hoa hậu Quốc tế 2005 |
2004 | Eleidy Aparicio | Costa Oriental | |
2003 | Goizeder Azua | Carabobo | Hoa hậu Quốc tế 2003 |
2002 | Cynthia Lander | Distrito Capital | |
2001 | Aura Zambrano | Táchira | Á hậu 1 Hoa hậu Quốc tế 2001 |
2000 | Vivian Urdaneta | Costa Oriental | Hoa hậu Quốc tế 2000 |
1999 | Andreína Llamozas | Vargas | Top 15 Hoa hậu Quốc tế 1999 |
1998 | Daniela Kosán | Aragua | Á hậu 1 Hoa hậu Quốc tế 1998 |
1997 | Consuelo Adler | Miranda | Hoa hậu Quốc tế 1997 |
1996 | Carla Steinkopf | Costa Oriental | Top 15 Hoa hậu Quốc tế 1996 |
1995 | Ana María Amorer | Apure | Á hậu 1 Hoa hậu Quốc tế 1995 |
1994 | Milka Chulina | Aragua | Top 15 Hoa hậu Quốc tế 1994 |
1993 | Faviola Spitale | Yaracuy | Top 15 Hoa hậu Quốc tế 1993 |
1992 | María Rodríguez Noguera | Portuguesa | Top 15 Hoa hậu Quốc tế 1992 |
1991 | Niurka Acevedo | Monagas | |
1990 | Vanessa Holler | Portuguesa | Top 15 Hoa hậu Quốc tế 1990 |
1989 | Carolina Omaña | Nueva Esparta | Á hậu 2 Hoa hậu Quốc tế 1989 |
1988 | María Eugenia Duarte | Guajira Peninsula | |
1987 | Vicky García | Municipio Libertador | Top 15 Hoa hậu Quốc tế 1987 |
1986 | Nancy Gallardo | Portuguesa | Top 15 Hoa hậu Quốc tế 1986 |
1985 | Nina Sicilia | Monagas | Hoa hậu Quốc tế 1985 |
1984 | Miriam Leyderman | Nueva Esparta | Á hậu 1 Hoa hậu Quốc tế 1984 |
1983 | Donna Bottone | Miranda | |
1982 | Amaury Martínez | Amazonas | |
1981 | Miriam Quintana | Distrito Capital | Top 15 Hoa hậu Quốc tế 1981 |
1980 | Graciela La Rosa | Amazonas | Top 15 Hoa hậu Quốc tế 1980 |
1979 | Nilsa Moronta | Zulia | |
1978 | Doris Fueyo |
Anzoátegui | |
1977 | Betty Paredes | Lara | |
1976 | Betzabeth Ayala | Miranda | Top 15 Hoa hậu Quốc tế 1976 |
1975 | Yamel Diaz | Carabobo | |
1974 | Marisela Carderera | Distrito Capital | |
1973 | Hilda Carrero | Táchira | Top 15 Hoa hậu Quốc tế 1973 |
1972 | Marilyn Plessman | Guárico | Top 15 Hoa hậu Quốc tế 1972 |
1971 | Sonia Ledezma | Monagas | |
1970 | Marzia Piazza | Vargas | |
1969 | Cristina Keusch | Miranda | Top 15 Hoa hậu Quốc tế 1969 |
1968 | Jovann Navas | Aragua | |
1967 | Cecilia Picón | Mérida | |
1965 | Thamara Leal | Zulia | |
1964 | Lisla Silva | Zulia | Top 15 Hoa hậu Quốc tế 1964 |
1963 | Norah Duarte | Carabobo | |
1962 | Olga Antonetti | Anzoátegui | Top 15 Hoa hậu Quốc tế 1962 |
1961 | Gloria Lilué | Distrito Capital | |
1960 | Gladys Ascanio | Distrito Capital | Top 15 Hoa hậu Quốc tế 1960 |
Năm | Tên | Quê quán | Kết quả | |
---|---|---|---|---|
TỔ CHỨC HOA HẬU TRÁI ĐẤT VENEZUELA | ||||
2022 | Oriana Pablos | Distrito Capital | ||
2021 | María Daniela Velasco | Distrito Capital | Top 8 | |
2020 | Stephany Zreik | Miranda | Á hậu 1 | |
2019 | Michell Castellanos | Guárico | ||
2018 | Diana Silva | Lara | Top 8 | |
2017 | Ninoska Vásquez | Lara | Top 8 | |
2016 | Stephanie de Zorzi | Aragua | Á hậu 2 | |
TỔ CHỨC HOA HẬU VENEZUELA | ||||
2015 | Andrea Rosales | Aragua | Top 8 | |
2014 | Maira Alexandra Rodríguez | Aragua | Á hậu 2 | |
2013 | Alyz Henrich | Falcón | Hoa hậu Trái Đất 2013 | |
2012 | Osmariel Villalobos | Zulia | Á hậu 2 | |
2011 | Caroline Medina | Aragua | Á hậu 3 | |
2010 | Mariángela Bonanni | Táchira | Top 7 | |
TỔ CHỨC SAMBIL MODEL VENEZUELA | ||||
2009 | Jessica Barboza | Zulia | Á hậu 2 | |
2008 | Daniela Torrealba | Táchira | Top 8 | |
2007 | Silvana Santaella | Caracas | Á hậu 2 | |
2006 | Marianne Puglia | Aragua | Á hậu 3 | |
2005 | Alexandra Braun Waldeck | Caracas | Hoa hậu Trái Đất 2005 | |
2003 | Driva Cedeño | Nueva Esparta | ||
2002 | Dagmar Votterl | Caracas | ||
2001 | Lirigmel Ramos | Caracas |
Năm | Đại diện | Tiểu bang | Thành tích tại Hoa hậu Hòa bình Quốc tế |
---|---|---|---|
2022 | Luiseth Meteran | Maturín | Á hậu 3 |
2021 | Vanessa Coello Coraspe | Top 10 | |
2020 | Eliana Roa | Caracas | |
2019 | Valentina Figuera | Anzoátegui | Hoa hậu Hòa bình Quốc tế 2019 |
2018 | Biliannis Álvarez | Zulia | Top 10 |
2017 | Tulia Alemán | Falcón | Á hậu 1 |
2016 | Débora Medina | Táchira | Top 20 |
2015 | Reina Rojas | Distrito Capital | Top 20 |
2014 | Alix Sosa | Distrito Capital | Top 20 |
2013 | Mariana Jimenez | Guárico | Top 10 |
Hoa hậu Hoàn vũ
1979: Maritza Sayalero Fernández
1981: Irene Lailin Sáez Conde
1986: Bárbara Palacios Teyde
1996: Yoseph Alicia Machado Fajardo
2008: Dayana Sabrina Mendoza Moncada
2009: Stefanía Fernández Krupij
2013: María Gabriela de Jesús Isler Morales
Hoa hậu Thế giới
1955: Carmen Susana Duijm Zubillaga
1981: Pilín León
1984: Astrid Carolina Herrera Irrazábal
1991: Ninibeth Beatriz Leal Jiménez
1995: Jacqueline María Aguilera Marcano
2011: Ivian Sarcos
Hoa hậu Quốc tế
1985: Alejandrina "Nina" Sicilia Hernández
1997: Consuelo Adler Hernández
2000: Vivian Inés Urdaneta Rincón
2003: Goizeder Victoria Azúa Barríos
2006: Daniela Anette di Giacomo di Giovanni
2010: Ana Elizabeth Mosquera Gómez
2015: Edymar Martínez Blanco
2018: Mariem Claret Velazco García
2023: Andrea Rubio
Hoa hậu Trái Đất
2005: Alexandra Braun Waldeck
2013: Alyz Sabimar Henrich Ocando
Hoa hậu Hòa bình Quốc tế
2019: Valentina Figuera
Hoa hậu Liên lục địa
1974: Maria Emillia De Los Rios
2001: Legia Pettit
2005: Emmarys Pinto
2009: Hannelly Quintero
2012: Daniela Chalboud
Hoa hậu Hoàn cầu
1988: Yajaira Cristina Vera Roldan
1990: Yormery Ortega Sanchez
2000: Joan Carolina Chopite Sute
2006: Viviana Lisbeth Ramos Puma
Nữ hoàng Du lịch Quốc tế
2001: Liriomel Ramos