Hoa hậu Thế giới 1990

Hoa hậu Thế giới 1990
Ngày8 tháng 11 năm 1990
Dẫn chương trìnhPeter Marshall and Michelle Rocca
Biểu diễnJason Donovan và Richard Clayderman
Địa điểmLondon Palladium, Luân Đôn, Vương quốc Anh
Truyền hìnhĐài truyền hình Thames
Tham gia81
Số xếp hạng10
Lần đầu tham gia
Bỏ cuộc
Trở lại
Người chiến thắngGina Tolleson
 Hoa Kỳ
Ăn ảnhSaron Luengo
 Venezuela
← 1989
1991 →
Các quốc gia và vùng lãnh thổ tham dự cuộc thi và các kết quả

Hoa hậu Thế giới 1990, là cuộc thi Hoa hậu Thế giới lần thứ 40 được tổ chức ngày 8 tháng 11 năm 1990 tại London Palladium, Luân Đôn, Vương quốc Anh. Người chiến thắng là Gina Tolleson, đại diện cho Hoa Kỳ.

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Thí sinh
Hoa hậu Thế giới 1990
Á hậu 1
Á hậu 2
Top 5
Top 10

Các giải thưởng đặc biệt

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng Thí sinh
Hoa hậu Cá tính
Hoa hậu Ảnh

Các nữ hoàng sắc đẹp khu vực

[sửa | sửa mã nguồn]
Khu vực Thí sinh
Châu Phi
  •  Kenya – Aisha Lieberg
Châu Mỹ
Châu Á & Châu Đại dương
Vùng Caribê
Châu Âu

Các thí sinh

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia/Lãnh thổ Thí sinh Tuổi Quê nhà Điểm phúc khảo
 Quần đảo Virgin (Mỹ) Keima Akintobi 17 Saint Thomas 37
 Argentina Romina Rosales 19 Buenos Aires 30
 Aruba Gwendolyne Charlotte Kwidama 20 Sint Nicolaas 41
 Úc Karina Brown 19 Sydney 39
 Áo Carina Friedberger 20 Eisenerz 33
 Bahamas Lisa Gizelle Strachan 19 Nassau 33
 Barbados Cheryl Jean Brewster 22 Saint Philip 30
 Bỉ Katia Alens 23 Antwerpen 33
 Belize Ysela Antonia Zabaneh 20 Independence 30
 Bolivia Daniela Domínguez 17 Tarija 31
 Brazil Karla Cristina Kwiatkowski 20 Curitiba 35
 Quần đảo Virgin (Anh) Suzanne Spencer 22 Tortola 33
 Bulgaria Violeta Galabova 18 Sofia 31
 Canada Natasha Palewandrem 22 Ottawa 35
 Quần đảo Cayman Bethea Michelle Christian 17 Grand Cayman 30
 Chile María Isabel Jara Pizarro 21 Santiago 35
 Colombia Angela Mercedes Mariño Ortiz 19 Bogotá 38
 Quần đảo Cook Angela Manarang 23 Rarotonga 30
 Costa Rica Andrea Murillo Fallas 20 Heredia 31
 Curaçao Jacqueline Nelleke Josien Krijger 23 Willemstad 33
 Síp Emilia Groutidou 18 Nicosia 30
 Tiệp Khắc Andrea Roskovcová 19 Březnice 33
 Đan Mạch Charlotte Christiansen 23 Copenhagen 35
 Cộng hòa Dominica Brenda Marte Lajara 21 Santiago 30
 Ai Cập Dalia El Behery 20 Cairo 31
 El Salvador María Elena Henríquez 20 San Salvador 31
 Phần Lan Nina Björkfelt 22 Turku 39
 Pháp Gaëlle Voiry 21 Lyon 30
 Đức Christiane Stocker 23 Darmstadt 39
 Ghana Dela Tamakole 23 Accra 30
 Gibraltar Sarah Yeats 18 Gibraltar 33
 Hy Lạp Sophia Lafkioti 19 Athens 31
 Guam Mary Esteban 22 Dededo 32
 Guatemala María del Rosario Pérez Aguilar 25 Thành phố Guatemala 30
 Hà Lan Gabrielle Stap 21 The Hague 46
 Honduras Claudia Bendaña McCausland 21 Tegucigalpa 30
 Hồng Kông Thi Ỷ Liên 18 Sai Kung 31
 Hungary Kinga Czuczor 20 Budapest 32
 Iceland Ásta Sigríður Einarsdóttir 19 Garðabær 30
 Ấn Độ Naveeda Medhi 18 Mumbai 35
 Ireland Siobhan McClafferty 20 Dublin 43
 Israel Ariela Tessler 18 Tel Aviv 30
 Ý Cristina Gavagnin 19 Trieste 32
 Jamaica Erica Aquart 20 Kingston 42
 Nhật Bản Tomoko Iwasaki 20 Shizuoka 30
 Kenya Aisha Wawira Lieberg 19 Embu 32
 Hàn Quốc Ko Hyeon-jeong 19 Seoul 35
 Latvia Velga Bražņevica 23 Riga 38
 Luxembourg Bea Jarzyńska 18 Thành phố Luxembourg 30
 Ma Cao Alexandra Paula Costa Mendes 19 Ma Cao 30
 Madagascar Ellys Raza 20 Antananarivo 30
 Malta Karen Demicoli 18 Żejtun 30
 Mauritius Marie Desirée Audrey Pitchen 23 Central Flacq 30
 México Luz María Mena Basso 23 Mérida 39
 Namibia Ronel Liebenberg 22 Windhoek 30
 New Zealand Adele Valerie Kenny 17 Murupara 42
 Nigeria Sabina Ifeoma Umeh 21 Lagos 30
 Na Uy Ingeborg Kolseth 20 Hundorp 33
 Panama Madeleine Leignadier Dawson 20 Thành phố Panama 30
 Papua New Guinea Nellie Ban 23 Port Moresby 30
 Paraguay Alba María Cordero Rivals 21 Asunción 31
 Peru Gisselle Martínez Cuadros 21 Lima 39
 Philippines Antonette Elizalde Ballesteros 23 Manila 30
 Ba Lan Ewa Maria Szymczak 23 Warszawa 41
 Bồ Đào Nha Filomena Paula Dias Miranda Marques 22 Lisboa 31
 Puerto Rico Magdalena Pabón 23 San Juan 35
 Romania Mihaela Raescu 22 Craiova 35
 Singapore Karen Frances Ng 17 Singapore 30
Tây Ban Nha María del Carmen Carrasco García 22 Madrid 32
 Sri Lanka Angela Mary Jane Gunasekera 23 Colombo 30
 Thụy Điển Daniela Jessica Maria Almen 19 Västerås 33
 Thụy Sĩ Priscilla Leimgruber 20 Bulle 30
 Thái Lan Panida Umsaard 19 Băng Cốc 30
 Trinidad và Tobago Guenevere Helen Kelshall 22 Port of Spain 34
 Thổ Nhĩ Kỳ Jülide Ateş 19 Istanbul 41
 Vương quốc Anh Helen Upton 19 Birmingham 38
 Hoa Kỳ Gina Marie Tolleson 21 Charleston 49
 Uruguay María Carolina Casalia Abelia 19 Montevideo 32
 Liên Xô Lauma Zemzare 19 Moskva 36
 Venezuela Sharon Raquel Luengo González 19 Maracaibo 50
 Nam Tư Ivona Brnelić 18 Rijeka 31

Lần đầu tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Trở lại

[sửa | sửa mã nguồn]

Lần cuối tham gia vào năm 1974:

Lần cuối tham gia vào năm 1987:

Lần cuối tham gia vào năm 1988:

Bỏ cuộc

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đấng tối cao Bellriver - Overlord
Đấng tối cao Bellriver - Overlord
Bellriver một trong những quân sư chiến lược gia trong hàng ngũ 41 Đấng Tối Cao của Đại Lăng Nazarick
Đức Phật Thích Ca trong Record of Ragnarok
Đức Phật Thích Ca trong Record of Ragnarok
Buddha là đại diện của Nhân loại trong vòng thứ sáu của Ragnarok, đối đầu với Zerofuku, và sau đó là Hajun, mặc dù ban đầu được liệt kê là đại diện cho các vị thần.
Nhân vật Jeanne Alter Fate/Grand Order
Nhân vật Jeanne Alter Fate/Grand Order
Jeanne Alter (アヴェンジャー, Avenjā?) là một Servant trường phái Avenger được triệu hồi bởi Fujimaru Ritsuka trong Grand Order của Fate/Grand Order
Lịch sử nước biển khởi nguyên - Genshin Impact
Lịch sử nước biển khởi nguyên - Genshin Impact
Thế giới ngày xưa khi chưa có Thần - hay còn gọi là “Thế giới cũ” - được thống trị bởi bảy vị đại vương đáng sợ