Hyperoartia

Hyperoartia
Thời điểm hóa thạch: 416–0 triệu năm trước đây Kỷ Silur - Gần đây
Cá mút đá biển từ Thụy Điển
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Liên lớp (superclass)Cyclostomata
Lớp (class)Hyperoartia Müller 1844
Các phân nhóm
Danh pháp đồng nghĩa
  • Petromyzontomorphi sensu Benton 2005

Hyperoartia hay Petromyzontida là một nhóm cá không hàm gồm các loài cá mút đá ngày nay và các họ hàng hóa thạch của chúng. Ví dụ về Hyperoartia từ các hóa thạch là EndeiolepisEuphanerops, các loài cá với các đuôi với thùy dưới lớn hơn, sống trong thời kỳ cuối kỷ Devon. Một số nhà cổ sinh vật học hiện nay vẫn còn phân loại các dạng này trong nhóm cá không hàm có giáp.

Các loài Hyperoartia duy nhất còn sinh tồn ngày nay là các loài cá mút đá, được phân loại trong bộ Petromyzontiformes. Việc phát hiện ra hóa thạch của Priscomyzon, đã đặt sự xuất hiện cổ nhất đã biết của cá mút đá thật sự vào cuối kỷ Devon. Tuy nhiên, chứng cứ từ phát sinh loài lại cho rằng cá mút đá đã phân tỏa sớm hơn ra khỏi các động vật có dây sống khác, hơn là bắt nguồn từ các loài cá cá giáp (Ostracodermi). Nguồn gốc của Hyperoartia vì thế có thể lùi lại tới đầu Đại Cổ sinh, nếu như không phải là sớm hơn.

Phân loại và phát sinh loài

[sửa | sửa mã nguồn]
Mayomyzon pickoensis

Được xếp vào nhóm này hiện tại: Mikko's Phylogeny Archive,[1] Nelson, Grande & Wilson 2016[2] và van der Laan 2018.[3]

Hyperoartia
Hardistiellidae

?†Hardistiella montanensis Janvier & Lund 1983

Mayomyzonidae

Mayomyzon pieckoensis Bardack & Zangerl 1962

Pipisciidae

?†Pipiscius zangerli Bardack & Richardson 1977

Priscomyzon riniensis Gess, Coates & Rubidge 2006

Mesomyzon mengae Chang, Zhang & Miao 2006

Petromyzontiformes
Geotriidae

Geotria Gray 1851 (Cá mút đá túi)

Mordaciidae

Mordacia Gray 1853 (Cá mút đá mắt đỉnh phương Nam)

Petromyzontidae (Cá mút đá phương Bắc)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Haaramo, Mikko (2003). “Petromyzontidae - lampreys”. In Mikko's Phylogeny Archive. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Nelson, Joseph S.; Grande, Terry C.; Wilson, Mark V. H. (2016). Fishes of the World (ấn bản thứ 5). John Wiley & Sons. ISBN 9781118342336.
  3. ^ van der Laan, Richard (2016). Family-group names of fossil fishes. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Innate personality - bài test tính cách bẩm sinh nhất định phải thử
Innate personality - bài test tính cách bẩm sinh nhất định phải thử
Bài test Innate personality được tạo ra bởi viện triển lãm và thiết kế Đài Loan đang trở thành tâm điểm thu hút giới trẻ Châu Á, Hoa Kỳ và cả Châu Âu
Nhân vật Aoi Todo trong Jujutsu Kaisen
Nhân vật Aoi Todo trong Jujutsu Kaisen
Aoi Todo là một thanh niên cao lớn, có chiều cao tương đương với Satoru Gojo. Anh ta có thân hình vạm vỡ, vạm vỡ và làn da tương đối rám nắng
Caffeine ảnh hưởng đến giấc ngủ của bạn như thế nào
Caffeine ảnh hưởng đến giấc ngủ của bạn như thế nào
Là một con nghiện cafe, mình phải thừa nhận bản thân tiêu thụ cafe rất nhiều trong cuộc sống thường ngày.
Một số Extensions dành cho các dân chơi Visual Code
Một số Extensions dành cho các dân chơi Visual Code
Trước khi bắt tay vào cốt thì bạn cũng nên tự trang trí vì dù sao bạn cũng sẽ cần dùng lâu dài hoặc đơn giản muốn thử cảm giác mới lạ