Ikarus MM-2

Ikarus MM-2
Tập tin:Ikarus MM2 3.jpg
Ikarus MM-2/(MIMA-2)
Kiểu Máy bay huấn luyện
Nguồn gốc Nam Tư
Nhà chế tạo Fabrika aero i hidroplana Ikarus A.D. Zemun - Belgrad
Nhà thiết kế Dragutin Milošević và Djordje Manojlović
Chuyến bay đầu 1941
Tình trạng inactive
Thải loại 1942
Sử dụng chính Không quân Hoàng gia Nam Tư
Số lượng sản xuất 1

Ikarus MM-2 (Икарус MM-2) là một mẫu thử máy bay huấn luyện của Nam Tư, do nhà máy Ikarus thiết kế chế tạo.

Quốc gia sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]
 Yugoslavia
 NDH

Tính năng kỹ chiến thuật

[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu lấy từ :Боснић, Петар (март 1999.). Архив. "Авион МИМА-2 (II) Драгуљ предратне југословенске ваздухопловне индустрије" (in (Serbian)). Аеромагазин (-{YU}--Београд: ББ Софт) 8: стр. 38 - 41. ISSN: 1450-6068.

Đặc tính tổng quan

  • Kíp lái: 2
  • Chiều dài: 7,20 m (23 ft 7 in)
  • Sải cánh: 9,30 m (30 ft 6 in)
  • Chiều cao: 2,89 m (9 ft 6 in) cánh cụp, 13,60 m2 (146,4 foot vuông) cánh xòe
  • Trọng lượng rỗng: 894 kg (1.971 lb)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 1.330 kg (2.932 lb)
  • Sức chứa nhiên liệu: 160
  • Động cơ: 1 × IAM K-7, 310 kW (420 hp)
  • Cánh quạt: 2-lá

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 400 km/h (249 mph; 216 kn) 400
  • Vận tốc hành trình: 304 km/h (189 mph; 164 kn)
  • Vận tốc có thể điều khiển nhỏ nhất: 98 km/h (61 mph; 53 kn)
  • Tầm bay: 764 km (475 mi; 413 nmi)
  • Trần bay: 9.250 m (30.348 ft)
  • Vận tốc lên cao: 12,3 m/s (2.420 ft/min)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Janić, Čedomir (2011). Short History of Aviation in Serbia. O. Petrović. Beograd: Aerokomunikacije. ISBN 978-86-ngày 96 tháng 2 năm 3973 Kiểm tra giá trị |isbn=: ký tự không hợp lệ (trợ giúp).
  • Жутић. Н. и Бошковић. Л., Икарус - Икарбус: 1923 - 1998, Икарбус, Београд, 1999.
  • О. Петровић., Војни аероплани Краљевине СХС/Југославије (Део II: 1931–1941.), Лет 3/2004. Београд, 2004.
  • Д. Лучић: Основи практичне аеродинамике са описима аероплана, Библиотека „Ваздухопловног Гласника", Нови Сад, 1936
  • В. Илић; Школе војног ваздухопловства краљевине СХС/Југославије, Лет 3/2004. Београд, 2004.
  • Микић, Војислав (2000). Зракопловство НДХ 1941 - 1945 (bằng tiếng (tiếng Serbia)). -{YU}--Београд: ВИИВЈ и Таргет.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  • Боснић, Петар (фебруар 1999.). “Авион МИМА-2 Драгуљ предратне југословенске ваздухопловне индустрије”. Аеромагазин (bằng tiếng (tiếng Serbia)). -{YU}--Београд: ББ Софт. 7: стр. 41–43. ISSN: 1450-6068. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp); |chapter= bị bỏ qua (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  • Боснић, Петар (март 1999.). “Авион МИМА-2 (II) Драгуљ предратне југословенске ваздухопловне индустрије”. Аеромагазин (bằng tiếng (tiếng Serbia)). -{YU}--Београд: ББ Софт. 8: стр. 38–41. ISSN: 1450-6068. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp); |chapter= bị bỏ qua (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  • Јанић, Чедомир (2010.). Век авијације у Србији 1910-2010, 225 значајних летелица (bằng tiếng Serbia). Петровић, Огњан. Београд: Аерокомуникације. ISBN 978-86-913973-0-2. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
“Niji” có nghĩa là cầu vồng, bài hát như một lời tỏ tình ngọt ngào của một chàng trai dành cho người con gái
Nhân vật Sora - No Game No Life
Nhân vật Sora - No Game No Life
Sora (空, Sora) là main nam của No Game No Life. Cậu là một NEET, hikikomori vô cùng thông minh, đã cùng với em gái mình Shiro tạo nên huyền thoại game thủ bất bại Kuuhaku.
[Genshin Impact] Guide La Hoàn Thâm Cảnh v2.3
[Genshin Impact] Guide La Hoàn Thâm Cảnh v2.3
Cẩm nang đi la hoàn thâm cảnh trong genshin impact mùa 2.3
Power vs Force – khi “thử cơ” bá đạo hơn “cầu cơ”
Power vs Force – khi “thử cơ” bá đạo hơn “cầu cơ”
Anh em nghĩ gì khi nghe ai đó khẳng định rằng: chúng ta có thể tìm ra câu trả lời đúng/sai cho bất cứ vấn đề nào trên đời chỉ trong 1 phút?