Internazionali BNL d'Italia

Giải quần vợt Ý Mở rộng
Thông tin giải đấu
Thành lập1930; 94 năm trước (1930)
Vị tríRome
Italy
Địa điểmForo Italico
Bề mặtClay / outdoors
Trang webwww.internazionalibnlditalia.com
ATP World Tour
Thể loạiATP World Tour Masters 1000
Bốc thăm56S / 28Q / 24D
Tiền thưởng€4,300,755
Giải đấu WTA
Thế loạiPremier 5
Bốc thăm56M / 32Q / 28D
Tiền thưởng€2,399,000

Rome Masters (tên chính thức Internazionali BNL d'Italia) là một giải quần vợt được tổ chức hằng năm tại Roma, Ý. Đây là giải đấu nằm trong hệ thống 9 giải ATP World Tour Masters 1000.

Giải được tổ chức trên mặt sân đất nện vào tuần thứ hai của tháng 5 hằng năm và được coi là giải đấu sân đất nện hay nhất, chỉ đứng sau Pháp Mở rộng.

Trước đây giải còn có tên gọi là Giải vô địch Ý và từ năm 2002 còn được gọi là Roma Master Giải được tổ chức lần đầu tiên vào năm 1930 tại Milan và được thi đấu tại đây cho đến năm 1934 trước khi giải được tổ chuyển đến Roma vào năm 1935. Giải bị gián đoạn từ năm 1936 cho đến năm 1949 và được trở lại vào năm 1950.

Các kỷ lục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Vô địch đơn nam nhiều nhất: Tây Ban Nha Rafael Nadal (10lần)
  • Tham dự trận chung kết nhiều nhất: Tây Ban Nha Rafael Nadal (12 lần)

Đơn nữ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Vô địch đơn nữ nhiều nhất: Hoa Kỳ Chris Evert (5 lần)
  • Tham dự trận chung kết nhiều nhất: Hoa Kỳ Chris Evert (7 lần)

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách các nhà vô địch đơn nam

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Vô địch Á quân Tỷ số
1930 Hoa Kỳ Bill Tilden Ý Umberto de Morpurgo 6–1, 6–1, 6–2
1931 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland George Patrick Hughes Pháp Henri Cochet 6–4, 6–3, 6–2
1932 Pháp André Merlin Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland George Patrick Hughes 6–1, 5–7, 6–0, 8–6
1933 Ý Emanuele Sartorio Pháp Martin Legeay 6–3, 6–1, 6–3
1934 Ý Giovanni Palmieri Ý Giorgio de Stefani 6–3, 6–0, 7–5
1935 Hoa Kỳ Wilmer Hines Ý Giovanni Palmieri 6–3, 10–8, 9–7
1936–1949 Không tổ chức
1950 Ai Cập Jaroslav Drobný Hoa Kỳ William Talbert 6–4, 6–3, 7–9, 6–2
1951 Ai Cập Jaroslav Drobný Ý Gianni Cucelli 6–1, 10–8, 6–0
1952 Úc Frank Sedgman Ai Cập Jaroslav Drobný 7–5, 6–3, 1–6, 6–4
1953 Ai Cập Jaroslav Drobný Úc Lew Hoad 6–2, 6–1, 6–2
1954 Hoa Kỳ Budge Patty Argentina Enrique Morea 11–9, 6–4, 6–4
1955 Ý Fausto Gardini Ý Giuseppe Merlo 1–6, 6–1, 3–6, 6–6 (retired)
1956 Úc Lew Hoad Thụy Điển Sven Davidson 7–5, 6–2, 6–0
1957 Ý Nicola Pietrangeli Ý Giuseppe Merlo 8–6, 6–2, 6–4
1958 Úc Mervyn Rose Ý Nicola Pietrangeli 5–7, 8–6, 6–4, 1–6, 6–2
1959 Chile Luis Ayala Úc Neale Fraser 6–3, 3–6, 6–3, 6–3
1960 Hoa Kỳ Barry MacKay Chile Luis Ayala 7–5, 7–5, 0–6, 0–6, 6–1
1961 Ý Nicola Pietrangeli Úc Rod Laver 6–8, 6–1, 6–1, 6–2
1962 Úc Rod Laver Úc Roy Emerson 6–2, 1–6, 3–6, 6–3, 6–1
1963 Úc Marty Mulligan Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Boro Jovanović 6–2, 4–6, 6–3, 8–6
1964 Thụy Điển Jan-Erik Lundquist Úc Fred Stolle 1–6, 7–5, 6–3, 6–1
1965 Úc Marty Mulligan Tây Ban Nha Manuel Santana 1–6, 6–4, 6–3, 6–1
1966 Úc Tony Roche Ý Nicola Pietrangeli 11–9, 6–1, 6–3
1967 Úc Marty Mulligan Úc Tony Roche 6–3, 0–6, 6–4, 6–1
1968 Hà Lan Tom Okker Cộng hòa Nam Phi Bob Hewitt 10–8, 6–8, 6–1, 1–6, 6–0
1969 Úc John Newcombe Úc Tony Roche 6–3, 4–6, 6–2, 5–7, 6–3
1970 România Ilie Năstase Tiệp Khắc Jan Kodeš 6–3, 1–6, 6–3, 8–6
1971 Úc Rod Laver Tiệp Khắc Jan Kodeš 7–5, 6–3, 6–3
1972 Tây Ban Nha Manuel Orantes Tiệp Khắc Jan Kodeš 4–6, 6–1, 7–5, 6–2
1973 România Ilie Năstase Tây Ban Nha Manuel Orantes 6–1, 6–1, 6–1
1974 Thụy Điển Björn Borg România Ilie Năstase 6–3, 6–4, 6–2
1975 México Raúl Ramírez Tây Ban Nha Manuel Orantes 7–6, 7–5, 7–5
1976 Ý Adriano Panatta Argentina Guillermo Vilas 2–6, 7–6, 6–2, 7–6
1977 Hoa Kỳ Vitas Gerulaitis Ý Antonio Zugarelli 6–2, 7–6, 3–6, 7–6
1978 Thụy Điển Björn Borg Ý Adriano Panatta 1–6, 6–3, 6–1, 4–6, 6–3
1979 Hoa Kỳ Vitas Gerulaitis Argentina Guillermo Vilas 6–7, 7–6, 6–7, 6–4, 6–2
1980 Argentina Guillermo Vilas Pháp Yannick Noah 6–0, 6–4, 6–4
1981 Argentina José-Luis Clerc Paraguay Víctor Pecci 6–3, 6–4, 6–0
1982 Ecuador Andrés Gómez Hoa Kỳ Eliot Teltscher 6–2, 6–3, 6–2
1983 Hoa Kỳ Jimmy Arias Tây Ban Nha José Higueras 6–2, 6–7, 6–1, 6–4
1984 Ecuador Andrés Gómez Hoa Kỳ Aaron Krickstein 2–6, 6–1, 6–2, 6–2
1985 Pháp Yannick Noah Tiệp Khắc Miloslav Mečíř 6–3, 3–6, 6–2, 7–6
1986 Tiệp Khắc Ivan Lendl Tây Ban Nha Emilio Sánchez 7–5, 4–6, 6–1, 6–1
1987 Thụy Điển Mats Wilander Argentina Martín Jaite 6–3, 6–4, 6–4
1988 Tiệp Khắc Ivan Lendl Argentina Guillermo Pérez-Roldán 2–6, 6–4, 6–2, 4–6, 6–4
1989 Argentina Alberto Mancini Hoa Kỳ Andre Agassi 6–3, 4–6, 2–6, 7–6, 6–1
1990 Áo Thomas Muster Liên Xô Andrei Chesnokov 6–1, 6–3, 6–1
1991 Tây Ban Nha Emilio Sánchez Argentina Alberto Mancini 6–3, 6–1, 3–0 (retired)
1992 Hoa Kỳ Jim Courier Tây Ban Nha Carlos Costa 7–6, 6–0, 6–4
1993 Hoa Kỳ Jim Courier Croatia Goran Ivanišević 6–1, 6–2, 6–2
1994 Hoa Kỳ Pete Sampras Đức Boris Becker 6–1, 6–2, 6–2
1995 Áo Thomas Muster Tây Ban Nha Sergi Bruguera 3–6, 7–6(7–5), 6–2, 6–3
1996 Áo Thomas Muster Hà Lan Richard Krajicek 6–2, 6–4, 3–6, 6–3
1997 Tây Ban Nha Àlex Corretja Chile Marcelo Ríos 7–5, 7–5, 6–3
1998 Chile Marcelo Ríos Tây Ban Nha Albert Costa walkover
1999 Brasil Gustavo Kuerten Úc Patrick Rafter 6–4, 7–5, 7–6(8–6)
2000 Thụy Điển Magnus Norman Brasil Gustavo Kuerten 6–3, 4–6, 6–4, 6–4
2001 Tây Ban Nha Juan Carlos Ferrero Brasil Gustavo Kuerten 3–6, 6–1, 2–6, 6–4, 6–2
2002 Hoa Kỳ Andre Agassi Đức Tommy Haas 6–3, 6–3, 6–0
2003 Tây Ban Nha Félix Mantilla Thụy Sĩ Roger Federer 7–5, 6–2, 7–6(10–8)
2004 Tây Ban Nha Carlos Moyà Argentina David Nalbandian 6–3, 6–3, 6–1
2005 Tây Ban Nha Rafael Nadal Argentina Guillermo Coria 6–4, 3–6, 6–3, 4–6, 7–6(8–6)
2006 Tây Ban Nha Rafael Nadal Thụy Sĩ Roger Federer 6–7(0–7), 7–6(7–5), 6–4, 2–6, 7–6(7–5)
2007 Tây Ban Nha Rafael Nadal Chile Fernando González 6–2, 6–2
2008 Serbia Novak Djokovic Thụy Sĩ Stanislas Wawrinka 4–6, 6–3, 6–3
2009 Tây Ban Nha Rafael Nadal Serbia Novak Djokovic 7–6(7–2), 6–2
2010 Tây Ban Nha Rafael Nadal Tây Ban Nha David Ferrer 7–5, 6–2
2011 Serbia Novak Djokovic Tây Ban Nha Rafael Nadal 6–4, 6–4
2012 Tây Ban Nha Rafael Nadal Serbia Novak Djokovic 7–5, 6–3
2013 Tây Ban Nha Rafael Nadal Thụy Sĩ Roger Federer 6–1, 6–3
2014 Serbia Novak Djokovic Tây Ban Nha Rafael Nadal 4–6, 6–3, 6–3
2015 Serbia Novak Djokovic Thụy Sĩ Roger Federer 6–4, 6–3
2016 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray Serbia Novak Djokovic 6–3, 6–3
2017 Đức Alexander Zverev Serbia Novak Djokovic 6–4, 6–3
2018 Tây Ban Nha Rafael Nadal Đức Alexander Zverev 6–1, 1–6, 6–3
2019 Tây Ban Nha Rafael Nadal Serbia Novak Djokovic 6–0, 4–6, 6–1
2020 Serbia Novak Djokovic Argentina Diego Schwartzman 7-5, 6-3
2021 Tây Ban Nha Rafael Nadal Serbia Novak Djokovic 7-5, 1-6, 6-3

Danh sách các nhà vô địch đơn nữ

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Vô địch Á quân Tỷ số
1930 Tây Ban Nha Lilí de Álvarez Ý Lucia Valerio 3–6, 8–6, 6–0
1931 Ý Lucia Valerio Hoa Kỳ Dorothy Andrus Burke 2–6, 6–2, 6–2
1932 Pháp Ida Adamoff Ý Lucia Valerio 6–4, 7–5
1933 Hoa Kỳ Elizabeth Ryan Pháp Ida Adamoff 6–1, 6–1
1934 Hoa Kỳ Helen Jacobs Ý Lucia Valerio 6–3, 6–0
1935 Đan Mạch Hilde Krahwinkel Sperling Ý Lucia Valerio 6–4, 6–1
1936–1949 Không tổ chức
1950 Ý Annelies Ullstein-Bossi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joan Curry 6–4, 6–4
1951 Hoa Kỳ Doris Hart Hoa Kỳ Shirley Fry Irvin 6–3, 8–6
1952 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Susan Partridge Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Pat Harrison 6–3, 7–5
1953 Hoa Kỳ Doris Hart Hoa Kỳ Maureen Connolly 4–6, 9–7, 6–3
1954 Hoa Kỳ Maureen Connolly Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Patricia Ward Hales 6–3, 6–0
1955 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Patricia Ward Hales Tây Đức Erika Vollmer 6–4, 6–3
1956 Hoa Kỳ Althea Gibson Hungary Zsuzsa Körmöczy 6–3, 7–5
1957 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Shirley Bloomer Brasher Hoa Kỳ Dorothy Head Knode 1–6, 9–7, 6–2
1958 Brasil Maria Bueno Úc Lorraine Coghlan Robinson 3–6, 6–3, 6–3
1959 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Christine Truman Janes Cộng hòa Nam Phi Sandra Reynolds Price 6–0, 6–1
1960 Hungary Zsuzsa Körmöczy Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Ann Haydon Jones 6–4, 4–6, 6–1
1961 Brasil Maria Bueno Úc Lesley Turner Bowrey 6–4, 6–4
1962 Úc Margaret Court Brasil Maria Bueno 8–6, 5–7, 6–4
1963 Úc Margaret Court Úc Lesley Turner Bowrey 6–3, 6–4
1964 Úc Margaret Court Úc Lesley Turner Bowrey 6–1, 6–1
1965 Brasil Maria Bueno Hoa Kỳ Nancy Richey 6–1, 1–6, 6–3
1966 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Ann Haydon Jones Cộng hòa Nam Phi Annette Van Zyl 8–6, 6–1
1967 Úc Lesley Turner Bowrey Brasil Maria Bueno 6–3, 6–3
1968 Úc Lesley Turner Bowrey Úc Margaret Court 2–6, 6–2, 6–3
1969 Hoa Kỳ Julie Heldman Úc Kerry Melville 7–5, 6–3
1970 Hoa Kỳ Billie Jean King Hoa Kỳ Julie Heldman 6–1, 6–3
1971 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Virginia Wade Tây Đức Helga Niessen Masthoff 6–4, 6–4
1972 Hoa Kỳ Linda Tuero Liên Xô Olga Morozova 6–4, 6–3
1973 Úc Evonne Goolagong Cawley Hoa Kỳ Chris Evert 7–6, 6–0
1974 Hoa Kỳ Chris Evert Tiệp Khắc Martina Navratilova 6–3, 6–3
1975 Hoa Kỳ Chris Evert Tiệp Khắc Martina Navratilova 6–1, 6–0
1976 Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Mima Jaušovec Úc Lesley Hunt 6–1, 6–3
1977 Hoa Kỳ Janet Newberry Wright Tiệp Khắc Renáta Tomanová 6–3, 7–6
1978 Tiệp Khắc Regina Maršíková România Virginia Ruzici 7–5, 7–5
1979 Hoa Kỳ Tracy Austin Tây Đức Sylvia Hanika 6–4, 1–6, 6–3
1980 Hoa Kỳ Chris Evert România Virginia Ruzici 5–7, 6–2, 6–2
1981 Hoa Kỳ Chris Evert România Virginia Ruzici 6–1, 6–2
1982 Hoa Kỳ Chris Evert Tiệp Khắc Hana Mandlíková 6–0, 6–2
1983 Hungary Andrea Temesvári Hoa Kỳ Bonnie Gadusek 6–1, 6–0
1984 Bulgaria Manuela Maleeva Hoa Kỳ Chris Evert 6–3, 6–3
1985 Ý Raffaella Reggi Hoa Kỳ Vicki Nelson-Dunbar 6–4, 6–4
1986 Không tổ chức
1987 Tây Đức Steffi Graf Argentina Gabriela Sabatini 7–5, 4–6, 6–0
1988 Argentina Gabriela Sabatini Canada Helen Kelesi 6–1, 6–7(4–7), 6–1
1989 Argentina Gabriela Sabatini Tây Ban Nha Arantxa Sánchez Vicario 6–2, 5–7, 6–4
1990 Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Monica Seles Hoa Kỳ Martina Navratilova 6–1, 6–1
1991 Argentina Gabriela Sabatini Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Monica Seles 6–3, 6–2
1992 Argentina Gabriela Sabatini Cộng hòa Liên bang Nam Tư Monica Seles 7–5, 6–4
1993 Tây Ban Nha Conchita Martínez Argentina Gabriela Sabatini 7–5, 6–1
1994 Tây Ban Nha Conchita Martínez Hoa Kỳ Martina Navratilova 7–6(7–5), 6–4
1995 Tây Ban Nha Conchita Martínez Tây Ban Nha Arantxa Sánchez Vicario 6–3, 6–1
1996 Tây Ban Nha Conchita Martínez Thụy Sĩ Martina Hingis 6–2, 6–3
1997 Pháp Mary Pierce Tây Ban Nha Conchita Martínez 6–4, 6–0
1998 Thụy Sĩ Martina Hingis Hoa Kỳ Venus Williams 6–3, 2–6, 6–3
1999 Hoa Kỳ Venus Williams Pháp Mary Pierce 6–4, 6–2
2000 Hoa Kỳ Monica Seles Pháp Amélie Mauresmo 6–2, 7–6(7–4)
2001 Cộng hòa Liên bang Nam Tư Jelena Dokić Pháp Amélie Mauresmo 7–6(7–3), 6–1
2002 Hoa Kỳ Serena Williams Bỉ Justine Henin 7–6(8–6), 6–4
2003 Bỉ Kim Clijsters Pháp Amélie Mauresmo 3–6, 7–6(7–3), 6–0
2004 Pháp Amélie Mauresmo Hoa Kỳ Jennifer Capriati 3–6, 6–3, 7–6(8–6)
2005 Pháp Amélie Mauresmo Thụy Sĩ Patty Schnyder 2–6, 6–3, 6–4
2006 Thụy Sĩ Martina Hingis Nga Dinara Safina 6–2, 7–5
2007 Serbia Jelena Janković Nga Svetlana Kuznetsova 7–5, 6–1
2008 Serbia Jelena Janković Pháp Alizé Cornet 6–2, 6–2
2009 Nga Dinara Safina Nga Svetlana Kuznetsova 6–3, 6–2
2010 Tây Ban Nha María José Martínez Sánchez Serbia Jelena Janković 7–6(7–5), 7–5
2011 Nga Maria Sharapova Úc Samantha Stosur 6–2, 6–4
2012 Nga Maria Sharapova Trung Quốc Li Na 4–6, 6–4, 7–6(7–5)
2013 Hoa Kỳ Serena Williams Belarus Victoria Azarenka 6–1, 6–3
2014 Hoa Kỳ Serena Williams Ý Sara Errani 6–3, 6–0
2015 Nga Maria Sharapova Tây Ban Nha Carla Suárez Navarro 4–6, 7–5, 6–1
2016 Hoa Kỳ Serena Williams Hoa Kỳ Madison Keys 7–6(7–5), 6–3
2017 Ukraina Elina Svitolina România Simona Halep 4–6, 7–5, 6–1
2018 Ukraina Elina Svitolina România Simona Halep |6–0, 6–4
2019 Cộng hòa Séc Karolína Plíšková Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta 6–3, 6–4


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review và Cảm nhận “Một thoáng ra rực rỡ ở nhân gian”
Review và Cảm nhận “Một thoáng ra rực rỡ ở nhân gian”
Đây là cuốn sách nhưng cũng có thể hiểu là một lá thư dài 300 trang mà đứa con trong truyện dành cho mẹ mình - một người cậu rất rất yêu
Sự tương đồng giữa Kuma - One Piece và John Coffey - Green Mile
Sự tương đồng giữa Kuma - One Piece và John Coffey - Green Mile
Nhiều bạn mấy ngày qua cũng đã nói về chuyện này, nhân vật Kuma có nhiều điểm giống với nhân vật John Coffey trong bộ phim Green Mile.
Visual Novel Bishoujo Mangekyou 1 Việt hóa
Visual Novel Bishoujo Mangekyou 1 Việt hóa
Onogami Shigehiko, 1 giáo viên dạy nhạc ở trường nữ sinh, là 1 người yêu thích tất cả các cô gái trẻ (đa phần là học sinh nữ trong trường), xinh đẹp và cho đến nay, anh vẫn đang cố gắng giữ bí mât này.