Boris Becker

Boris Becker
Becker năm 2019
Tên đầy đủBoris Franz Becker
Quốc tịch Tây Đức (1984–1990)
 Germany (1990–1999)
Nơi cư trúLuân Đôn, Anh
Sinh22 tháng 11, 1967 (57 tuổi)
Leimen, Tây Đức
Chiều cao6 ft 3 in (1,91 m)[1]
Lên chuyên nghiệp1984
Giải nghệ25 tháng 6 năm 1999
Tay thuậnTay phải (trái 1 tay)
Huấn luyện viênIon Țiriac
Günther Bosch
Bob Brett
Mike Depalmer Jr.
Günter Bresnik
Nick Bollettieri
Tiền thưởng25.080.956 USD
Int. Tennis HOF2003 (trang thành viên)
Đánh đơn
Thắng/Thua713–214 (76.91%)
Số danh hiệu49
Thứ hạng cao nhấtHạng 1 (28 tháng 1 năm 1991)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộng (1991, 1996)
Pháp mở rộngBK (1987, 1989, 1991)
Wimbledon (1985, 1986, 1989)
Mỹ Mở rộng (1989)
Các giải khác
ATP Tour Finals (1988, 1992, 1995)
Grand Slam Cup (1996)
WCT Finals (1988)
Thế vận hộiV3 (1992)
Đánh đôi
Thắng/Thua254–136 (65.13%)
Số danh hiệu15
Thứ hạng cao nhấtHạng 6 (22 tháng 9 năm 1986)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộngTK (1985)
Giải đấu đôi khác
Thế vận hội (1992)
Giải đồng đội
Davis Cup (1988, 1989)
Hopman Cup (1995 với Anke Huber)
Sự nghiệp huấn luyện (2013–2016, 2023-2024)
Thành tích huấn luyện
Số danh hiệu đơn25
Danh sách giải đấu nổi bật
(với nhà vô địch)

Grand Slam sự nghiệp (Djokovic)
Úc Mở rộng (Djokovic)
Pháp Mở rộng (Djokovic)
Wimbledon (Djokovic)
Mỹ Mở rộng (Djokovic)
ATP World Tour Finals (Djokovic)
14× ATP World Tour Masters 1000 (Djokovic)

Thành tích huy chương
Olympic Games – Quần vợt
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 1992 Barcelona Men's doubles

Boris Franz Becker (sinh 22 tháng 11 năm 1967 tại Leimen, Tây Đức) là một cựu vận động viên quần vợt số 1 thế giới người Đức. Becker được biết đến với nguồn thể lực dồi dào cũng như lòng nhiệt huyết khi thi đấu giúp ông trở nên bất khả chiến bại. Ông từng 6 lần giành chức vô địch đơn Grand Slam, một huy chương vàng Olympic và là vận động viên trẻ nhất từng giành danh hiệu vô địch đơn nam tại giải Wimbledon ở tuổi 17.

Chung kết Grand Slam

[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn: 10 (6–4)

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Vô địch 1985 Wimbledon Cỏ Hoa Kỳ Kevin Curren 6–3, 6–7(4–7), 7–6(7–3), 6–4
Vô địch 1986 Wimbledon (2) Cỏ Tiệp Khắc Ivan Lendl 6–4, 6–3, 7–5
Á quân 1988 Wimbledon Cỏ Thụy Điển Stefan Edberg 6–4, 6–7(2–7), 4–6, 2–6
Vô địch 1989 Wimbledon (3) Cỏ Thụy Điển Stefan Edberg 6–0, 7–6(7–1), 6–4
Vô địch 1989 US Open Cứng Tiệp Khắc Ivan Lendl 7–6(7–2), 1–6, 6–3, 7–6(7–4)
Á quân 1990 Wimbledon Cỏ Thụy Điển Stefan Edberg 2–6, 2–6, 6–3, 6–3, 4–6
Vô địch 1991 Australian Open Cứng Tiệp Khắc Ivan Lendl 1–6, 6–4, 6–4, 6–4
Á quân 1991 Wimbledon Cỏ Đức Michael Stich 4–6, 6–7(4–7), 4–6
Á quân 1995 Wimbledon Cỏ Hoa Kỳ Pete Sampras 7–6(7–5), 2–6, 4–6, 2–6
Vô địch 1996 Australian Open (2) Cứng Hoa Kỳ Michael Chang 6–2, 6–4, 2–6, 6–2

Grand Prix / Chung kết giải vô địch ATP cuối năm

[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn: 8 (3–5)

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Á quân 1985 Grand Prix Masters Thảm (i) Tiệp Khắc Ivan Lendl 2–6, 6–7(1–7), 3–6
Á quân 1986 Grand Prix Masters Thảm (i) Tiệp Khắc Ivan Lendl 4–6, 4–6, 4–6
Vô địch 1988 Grand Prix Masters Thảm (i) Tiệp Khắc Ivan Lendl 5–7, 7–6(7–5), 3–6, 6–2, 7–6(7–5)
Á quân 1989 Grand Prix Masters Thảm (i) Thụy Điển Stefan Edberg 6–4, 6–7(6–8), 3–6, 1–6
Vô địch 1992 ATP Tour World Championships Thảm (i) Hoa Kỳ Jim Courier 6–4, 6–3, 7–5
Á quân 1994 ATP Tour World Championships Thảm (i) Hoa Kỳ Pete Sampras 6–4, 3–6, 5–7, 4–6
Vô địch 1995 ATP Tour World Championships Thảm (i) Hoa Kỳ Michael Chang 7–6(7–3), 6–0, 7–6(7–5)
Á quân 1996 ATP Tour World Championships Thảm (i) Hoa Kỳ Pete Sampras 6–3, 6–7(5–7), 6–7(4–7), 7–6(13–11), 4–6

Giải vô địch cuối năm của WCT

[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn: 2 (1–1)

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Á quân 1986 WCT Finals Thảm (i) Thụy Điển Anders Järryd 7–6(7–3), 1–6, 1–6, 4–6
Vô địch 1988 WCT Finals Thảm (i) Thụy Điển Stefan Edberg 6–4, 1–6, 7–5, 6–2

Grand Slam Cup

[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn: 1 (1–0)

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Vô địch 1996 Grand Slam Cup Thảm (i) Croatia Goran Ivanišević 6–3, 6–4, 6–4

Chung kết Grand Prix Super Series / ATP Super 9

[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn: 21 (13–8)

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Vô địch 1985 Cincinnati Masters Cứng Thụy Điển Mats Wilander 6–4, 6–2
Vô địch 1986 Canadian Open Cứng Thụy Điển Stefan Edberg 6–4, 3–6, 6–3
Vô địch 1986 Tokyo Indoor Thảm (i) Thụy Điển Stefan Edberg 7–6(7–5), 6–1
Vô địch 1987 Indian Wells Masters Cứng Thụy Điển Stefan Edberg 6–4, 6–4, 7–5
Á quân 1987 Cincinnati Masters Cứng Thụy Điển Stefan Edberg 4–6, 1–6
Vô địch 1988 Tokyo Indoor (2) Thảm (i) Úc John Fitzgerald 7–6(7–4), 6–4
Vô địch 1988 Stockholm Open Cứng (i) Thụy Điển Peter Lundgren 6–4, 6–1, 6–1
Vô địch 1988 Indian Wells Masters (2) Cứng Tây Ban Nha Emilio Sánchez 7–5, 6–4, 2–6, 6–4
Á quân 1989 Monte-Carlo Masters Đất nện Argentina Alberto Mancini 5–7, 6–2, 6–7(4–7), 5–7
Vô địch 1989 Paris Masters Thảm (i) Thụy Điển Stefan Edberg 6–4, 6–3, 6–3
Á quân 1990 German Open Đất nện Tây Ban Nha Juan Aguilera 1–6, 0–6, 6–7(7–9)
Vô địch 1990 Stockholm Open (2) Thảm (i) Thụy Điển Stefan Edberg 6–4, 6–0, 6–3
Á quân 1990 Paris Masters Thảm (i) Thụy Điển Stefan Edberg 3–3, chấn thương
Á quân 1991 Monte-Carlo Masters Clay Tây Ban Nha Sergi Bruguera 7–5, 4–6, 6–7(6–8), 6–7(4–7)
Vô địch 1991 Stockholm Open (3) Thảm (i) Thụy Điển Stefan Edberg 3–6, 6–4, 1–6, 6–2, 6–2
Vô địch 1992 Paris Masters Thảm (i) Pháp Guy Forget 7–6(7–3), 6–3, 3–6, 6–3
Á quân 1994 Italian Open Đất nện Hoa Kỳ Pete Sampras 1–6, 2–6, 2–6
Vô địch 1994 Stockholm Open (4) Thảm (i) Croatia Goran Ivanišević 4–6, 6–4, 6–3, 7–6(7–4)
Á quân 1995 Monte-Carlo Masters Đất nện Áo Thomas Muster 6–4, 7–5, 1–6, 6–7(6–8), 0–6
Á quân 1995 Paris Masters Thảm (i) Hoa Kỳ Pete Sampras 6–7(5–7), 4–6, 4–6
Vô địch 1996 Eurocard Open Thảm (i) Hoa Kỳ Pete Sampras 3–6, 6–3, 3–6, 6–3, 6–4
  • Ghi chú: trước khi ATP tiếp quản việc điều hành tour chuyên nghiệp nam vào năm 1990, Tour Grand Prix đã có một loạt sự kiện là tiền thân của Masters Series được gọi là Grand Prix Super Series.

Chung kết Olympic

[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi: 1 (1–0)

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỷ số
Vàng 1992 Barcelona Đất nện Đức Michael Stich Cộng hòa Nam Phi Wayne Ferreira
Cộng hòa Nam Phi Piet Norval
7–6(7–5), 4–6, 7–6(7–5), 6–3

Tất cả các trận chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn: 77 (49 danh hiệu, 28 á quân)

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải đấu
Grand Slam tournaments (6–4)
Year-end championships – Grand Prix / ATP (3–5)
Year-end championships – WCT (1–1)
Grand Slam Cup (1–0)
Grand Prix Super Series / ATP Super 9 (13–8)
ATP Championship Series (9–5)
Grand Prix Regular Series / ATP World Series (16–5)
Mặt sân
Cứng (16–6)
Cỏ (7–5)
Đất nện (0–6)
Thảm (26–11)
Kết quả Số thứ tự Ngày Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Vô địch 1. Tháng 6 năm 1985 Queen's Club, Vương quốc Anh Cỏ Cộng hòa Nam Phi Johan Kriek 6–2, 6–3
Vô địch 2. Tháng 7 năm 1985 Wimbledon, London, Vương quốc Anh Cỏ Cộng hòa Nam Phi Kevin Curren 6–3, 6–7(4–7), 7–6(7–3), 6–4
Vô địch 3. Tháng 8 năm 1985 Cincinnati, Mỹ Cứng Thụy Điển Mats Wilander 6–4, 6–2
Á quân 1. Tháng 11 năm 1985 Wembley, Vương quốc Anh Thảm (i) Cộng hòa Séc Ivan Lendl 7–6(8–6), 3–6, 6–4, 4–6, 4–6
Á quân 2. Tháng 1 năm 1986 Grand Prix Masters, New York, Mỹ Thảm (i) Cộng hòa Séc Ivan Lendl 2–6, 6–7(1–7), 3–6
Vô địch 4. Tháng 3 năm 1986 Chicago, Mỹ Thảm (i) Tiệp Khắc Ivan Lendl 7–6(7–5), 6–3
Á quân 3. Tháng 4 năm 1986 WCT Finals, Dallas, Mỹ Thảm (i) Thụy Điển Anders Järryd 7–6(7–3), 1–6, 1–6, 4–6
Vô địch 5. Tháng 7 năm 1986 Wimbledon, London, Vương quốc Anh Cỏ Tiệp Khắc Ivan Lendl 6–4, 6–3, 7–5
Á quân 4. Tháng 8 năm 1986 Stratton Mountain, Mỹ Cứng Cộng hòa Séc Ivan Lendl 4–6, 6–7(0–7)
Vô địch 6. Tháng 8 năm 1986 Canada, Canada Cứng Thụy Điển Stefan Edberg 6–4, 3–6, 6–3
Vô địch 7. Tháng 10 năm 1986 Sydney, Australia Cứng (i) Tiệp Khắc Ivan Lendl 3–6, 7–6(7–2), 6–2, 6–0
Vô địch 8. Tháng 10 năm 1986 Tokyo, Nhật Bản Thảm (i) Thụy Điển Stefan Edberg 7–6(7–5), 6–1
Vô địch 9. Tháng 11 năm 1986 Paris, Pháp Thảm (i) Tây Ban Nha Sergio Casal 6–4, 6–3, 7–6(7–3)
Á quân 5. Tháng 12 năm 1986 Grand Prix Masters, New York, Mỹ Thảm (i) Cộng hòa Séc Ivan Lendl 4–6, 4–6, 4–6
Vô địch 10. Tháng 2 năm 1987 Indian Wells, Mỹ Cứng Thụy Điển Stefan Edberg 6–4, 6–4, 7–5
Vô địch 11. Tháng 4 năm 1987 Milan, Ý Thảm (i) Tiệp Khắc Miloslav Mečíř 6–4, 6–3
Vô địch 12. Tháng 6 năm 1987 Queen's Club, Vương quốc Anh Cỏ Hoa Kỳ Jimmy Connors 6–7(3–7), 6–3, 6–4
Á quân 6. Tháng 8 năm 1987 Cincinnati, Mỹ Cứng Thụy Điển Stefan Edberg 4–6, 1–6
Vô địch 13. Tháng 3 năm 1988 Indian Wells, Mỹ Cứng Tây Ban Nha Emilio Sánchez 7–5, 6–4, 2–6, 6–4
Vô địch 14. Tháng 4 năm 1988 WCT Finals, Dallas, Mỹ Thảm (i) Thụy Điển Stefan Edberg 6–4, 1–6, 7–5, 6–2
Vô địch 15. Tháng 6 năm 1988 Queen's Club, Vương quốc Anh Cỏ Thụy Điển Stefan Edberg 6–1, 3–6, 6–3
Á quân 7. Tháng 7 năm 1988 Wimbledon, London, Vương quốc Anh Cỏ Thụy Điển Stefan Edberg 6–4, 6–7(2–7), 4–6, 2–6
Vô địch 16. Tháng 8 năm 1988 Indianapolis, Mỹ Cứng Hoa Kỳ John McEnroe 6–4, 6–2
Vô địch 17. Tháng 10 năm 1988 Tokyo, Nhật Bản Thảm (i) Úc John Fitzgerald 7–6(7–4), 6–4
Vô địch 18. Tháng 11 năm 1988 Stockholm, Thụy Điển Cứng (i) Thụy Điển Peter Lundgren 6–4, 6–1, 6–1
Vô địch 19. Tháng 12 năm 1988 Grand Prix Masters, New York, Mỹ Thảm (i) Tiệp Khắc Ivan Lendl 5–7, 7–6(7–5), 3–6, 6–2, 7–6(7–5)
Vô địch 20. Tháng 2 năm 1989 Milan, Ý Thảm (i) Liên Xô Alexander Volkov 6–1, 6–2
Vô địch 21. Tháng 2 năm 1989 Philadelphia, Mỹ Thảm (i) Hoa Kỳ Tim Mayotte 7–6(7–4), 6–1, 6–3
Á quân 8. Tháng 4 năm 1989 Monte Carlo, Monaco Đất nện Argentina Alberto Mancini 5–7, 6–2, 6–7(4–7), 5–7
Vô địch 22. Tháng 7 năm 1989 Wimbledon, London, Vương quốc Anh Cỏ Thụy Điển Stefan Edberg 6–0, 7–6(7–1), 6–4
Vô địch 23. Tháng 9 năm 1989 US Open, New York, Mỹ Cứng Tiệp Khắc Ivan Lendl 7–6(7–2), 1–6, 6–3, 7–6(7–4)
Vô địch 24. Tháng 11 năm 1989 Paris, Pháp Thảm (i) Thụy Điển Stefan Edberg 6–4, 6–3, 6–3
Á quân 9. Tháng 12 năm 1989 Grand Prix Masters, New York, Mỹ Thảm (i) Thụy Điển Stefan Edberg 6–4, 6–7(6–8), 3–6, 1–6
Vô địch 25. Tháng 2 năm 1990 Brussels, Bỉ Thảm (i) Tây Đức Carl-Uwe Steeb 7–5, 6–2, 6–2
Vô địch 26. Tháng 2 năm 1990 Stuttgart, Tây Đức Thảm (i) Tiệp Khắc Ivan Lendl 6–2, 6–2
Á quân 10. Tháng 5 năm 1990 Hamburg, Đức Đất nện Tây Ban Nha Juan Aguilera 1–6, 0–6, 6–7(7–9)
Á quân 11. Tháng 6 năm 1990 Queen's Club, Vương quốc Anh Cỏ Cộng hòa Séc Ivan Lendl 3–6, 2–6
Á quân 12. Tháng 7 năm 1990 Wimbledon, London, Vương quốc Anh Cỏ Thụy Điển Stefan Edberg 2–6, 2–6, 6–3, 6–3, 4–6
Vô địch 27. Tháng 8 năm 1990 Indianapolis, Mỹ Cứng Thụy Điển Peter Lundgren 6–3, 6–4
Vô địch 28. Tháng 10 năm 1990 Sydney, Australia Cứng (i) Thụy Điển Stefan Edberg 7–6(7–4), 6–4, 6–4
Á quân 13. Tháng 10 năm 1990 Tokyo, Nhật Bản Thảm (i) Cộng hòa Séc Ivan Lendl 6–4, 3–6, 6–7(5–7)
Vô địch 29. Tháng 10 năm 1990 Stockholm, Thụy Điển Thảm (i) Thụy Điển Stefan Edberg 6–4, 6–0, 6–3
Á quân 14. Tháng 11 năm 1990 Paris, Pháp Thảm (i) Thụy Điển Stefan Edberg 3–3, chấn thương
Vô địch 30. Tháng 1 năm 1991 Australian Open, Melbourne, Australia Cứng Tiệp Khắc Ivan Lendl 1–6, 6–4, 6–4, 6–4
Á quân 15. Tháng 4 năm 1991 Monte Carlo, Monaco Đất nện Tây Ban Nha Sergi Bruguera 7–5, 4–6, 6–7(6–8), 6–7(4–7)
Á quân 16. Tháng 7 năm 1991 Wimbledon, London, Vương quốc Anh Cỏ Đức Michael Stich 4–6, 6–7(4–7), 4–6
Á quân 17. Tháng 8 năm 1991 Indianapolis, Mỹ Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 6–7(2–7), 6–3, 3–6
Vô địch 31. Tháng 10 năm 1991 Stockholm, Thụy Điển Thảm (i) Thụy Điển Stefan Edberg 3–6, 6–4, 1–6, 6–2, 6–2
Vô địch 32. Tháng 2 năm 1992 Brussels, Bỉ Thảm (i) Hoa Kỳ Jim Courier 6–7(5–7), 2–6, 7–6(12–10), 7–6(7–5), 7–5
Vô địch 33. Tháng 3 năm 1992 Rotterdam, Hà Lan Thảm (i) Nga Alexander Volkov 7–6(11–9), 4–6, 6–2
Vô địch 34. Tháng 10 năm 1992 Basel, Thụy Sĩ Cứng (i) Tiệp Khắc Petr Korda 3–6, 6–3, 6–2, 6–4
Vô địch 35. Tháng 11 năm 1992 Paris, Pháp Thảm (i) Pháp Guy Forget 7–6(7–3), 6–3, 3–6, 6–3
Vô địch 36. Tháng 11 năm 1992 ATP Finals, Frankfurt, Đức Thảm (i) Hoa Kỳ Jim Courier 6–4, 6–3, 7–5
Vô địch 37. Tháng 1 năm 1993 Doha, Qatar Cứng Croatia Goran Ivanišević 7–6(7–4), 4–6, 7–5
Vô địch 38. Tháng 2 năm 1993 Milan, Ý Thảm (i) Tây Ban Nha Sergi Bruguera 6–3, 6–3
Á quân 18. Tháng 8 năm 1993 Indianapolis, Mỹ Cứng Hoa Kỳ Jim Courier 5–7, 3–6
Vô địch 39. Tháng 2 năm 1994 Milan, Ý Thảm (i) Cộng hòa Séc Petr Korda 6–2, 3–6, 6–3
Á quân 19. Tháng 5 năm 1994 Rome, Ý Đất nện Hoa Kỳ Pete Sampras 1–6, 2–6, 2–6
Vô địch 40. Tháng 8 năm 1994 Los Angeles, Mỹ Cứng Úc Mark Woodforde 6–2, 6–2
Vô địch 41. Tháng 8 năm 1994 New Haven, Mỹ Cứng Thụy Sĩ Marc Rosset 6–3, 7–5
Á quân 20. Tháng 10 năm 1994 Sydney, Australia Cứng (i) Hà Lan Richard Krajicek 6–7(5–7), 6–7(7–9), 6–2, 3–6
Vô địch 42. Tháng 10 năm 1994 Stockholm, Thụy Điển Thảm (i) Croatia Goran Ivanišević 4–6, 6–4, 6–3, 7–6(7–4)
Á quân 21. Tháng 11 năm 1994 ATP Finals, Frankfurt, Đức Thảm (i) Hoa Kỳ Pete Sampras 6–4, 3–6, 5–7, 4–6
Vô địch 43. Tháng 2 năm 1995 Marseille, Pháp Thảm (i) Cộng hòa Séc Daniel Vacek 6–7(2–7), 6–4, 7–5
Á quân 22. Tháng 2 năm 1995 Milan, Ý Thảm (i) Nga Yevgeny Kafelnikov 5–7, 7–5, 6–7(6–8)
Á quân 23. Tháng 4 năm 1995 Monte Carlo, Monaco Đất nện Áo Thomas Muster 6–4, 7–5, 1–6, 6–7(6–8), 0–6
Á quân 24. Tháng 7 năm 1995 Wimbledon, London, Vương quốc Anh Cỏ Hoa Kỳ Pete Sampras 7–6(7–5), 2–6, 4–6, 2–6
Á quân 25. Tháng 11 năm 1995 Paris, Pháp Thảm (i) Hoa Kỳ Pete Sampras 6–7(5–7), 4–6, 4–6
Vô địch 44. Tháng 11 năm 1995 ATP Finals, Frankfurt, Đức Thảm (i) Hoa Kỳ Michael Chang 7–6(7–3), 6–0, 7–6(7–5)
Vô địch 45. Tháng 1 năm 1996 Australian Open, Melbourne, Australia Cứng Hoa Kỳ Michael Chang 6–2, 6–4, 2–6, 6–2
Vô địch 46. Tháng 6 năm 1996 Queen's Club, Vương quốc Anh Cỏ Thụy Điển Stefan Edberg 6–4, 7–6(7–3)
Vô địch 47. Tháng 10 năm 1996 Vienna, Áo Thảm (i) Hà Lan Jan Siemerink 6–4, 6–7(7–9), 6–2, 6–3
Vô địch 48. Tháng 10 năm 1996 Stuttgart, Đức Thảm (i) Hoa Kỳ Pete Sampras 3–6, 6–3, 3–6, 6–3, 6–4
Á quân 26. Tháng 11 năm 1996 ATP Finals, Hanover, Đức Thảm (i) Hoa Kỳ Pete Sampras 6–3, 6–7(5–7), 6–7(4–7), 7–6(13–11), 4–6
Vô địch 49. Tháng 12 năm 1996 Grand Slam Cup, Munich, Đức Thảm (i) Croatia Goran Ivanišević 6–3, 6–4, 6–4
Á quân 27. Tháng 7 năm 1998 Gstaad, Thụy Sĩ Đất nện Tây Ban Nha Àlex Corretja 6–7(5–7), 5–7, 3–6
Á quân 28. Tháng 4 năm 1999 Hong Kong, Trung Quốc Cứng Hoa Kỳ Andre Agassi 7–6(7–4), 4–6, 4–6

Đôi: 27 (15 danh hiệu, 12 á quân)

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải đấu
Grand Slam tournaments (0–0)
Olympic Games (1–0)
Grand Prix Super Series / ATP Super 9 (2–2)
ATP Championship Series (2–1)
Grand Prix Regular Series / ATP World Series (10–9)
Mặt sân
Cứng (5–5)
Cỏ (0–0)
Đất nện (3–5)
Thảm (7–2)
Kết quả Số thứ tự Ngày Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỷ số
Vô địch 1. 11 tháng 6 năm 1984 Munich, Đức Đất nện Ba Lan Wojtek Fibak Hoa Kỳ Eric Fromm
România Florin Segărceanu
6–4, 4–6, 6–1
Á quân 1. 18 tháng 11 năm 1985 Wembley, Anh Thảm (i) Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Slobodan Živojinović Pháp Guy Forget
Thụy Điển Anders Järryd
5–7, 6–4, 5–7
Vô địch 2. 24 tháng 3 năm 1986 Brussels, Bỉ Thảm (i) Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Slobodan Živojinović Úc John Fitzgerald
Cộng hòa Séc Tomáš Šmíd
7–6, 7–5
Á quân 2. 12 tháng 5 năm 1986 Forest Hills, Mỹ Đất nện Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Slobodan Živojinović Chile Hans Gildemeister
Ecuador Andrés Gómez
6–7, 6–7
Á quân 3. 18 tháng 8 năm 1986 Toronto, Canada Cứng Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Slobodan Živojinović Hoa Kỳ Chip Hooper
Hoa Kỳ Mike Leach
7–6, 3–6, 3–6
Á quân 4. 22 tháng 9 năm 1986 Hamburg, Đức Đất nện Đức Eric Jelen Tây Ban Nha Sergio Casal
Tây Ban Nha Emilio Sánchez
4–6, 1–6
Vô địch 3. 20 tháng 10 năm 1986 Sydney, Australia Cứng (i) Úc John Fitzgerald Úc Peter McNamara
Úc Paul McNamee
6–4, 7–6
Á quân 5. 23 tháng 2 năm 1987 Indian Wells, Mỹ Cứng Đức Eric Jelen Pháp Guy Forget
Pháp Yannick Noah
4–6, 6–7
Vô địch 4. 30 tháng 3 năm 1987 Brussels, Bỉ Thảm (i) Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Slobodan Živojinović Hoa Kỳ Chip Hooper
Hoa Kỳ Mike Leach
7–6, 7–6
Vô địch 5. 6 tháng 4 năm 1987 Milan, Ý Thảm (i) Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Slobodan Živojinović Tây Ban Nha Sergio Casal
Tây Ban Nha Emilio Sánchez
3–6, 6–3, 6–4
Á quân 6. 24 tháng 10 năm 1988 Tokyo, Nhật Bản Thảm (i) Đức Eric Jelen Ecuador Andrés Gómez
Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Slobodan Živojinović
5–7, 7–5, 3–6
Á quân 7. 19 tháng 10 năm 1987 Sydney, Australia Cứng (i) Hoa Kỳ Robert Seguso Úc Darren Cahill
Úc Mark Kratzmann
3–6, 2–6
Vô địch 6. 16 tháng 11 năm 1987 Frankfurt, Đức Thảm (i) Đức Patrik Kühnen Hoa Kỳ Scott Davis
Hoa Kỳ David Pate
6–4, 6–2
Vô địch 7. 22 tháng 2 năm 1988 Milan, Ý Thảm (i) Đức Eric Jelen Cộng hòa Séc Miloslav Mečíř
Cộng hòa Séc Tomáš Šmíd
6–3, 6–3
Vô địch 8. 7 tháng 3 năm 1988 Indian Wells, Mỹ Cứng Pháp Guy Forget México Jorge Lozano
Hoa Kỳ Todd Witsken
6–4, 6–4
Vô địch 9. 20 tháng 3 năm 1989 Indian Wells, Mỹ Cứng Thụy Sĩ Jakob Hlasek Hoa Kỳ Kevin Curren
Hoa Kỳ David Pate
7–6, 7–5
Á quân 8. 15 tháng 5 năm 1989 Hamburg, Đức Đất nện Đức Eric Jelen Tây Ban Nha Emilio Sánchez
Tây Ban Nha Javier Sánchez
4–6, 1–6
Vô địch 10. 12 tháng 3 năm 1990 Indian Wells, Mỹ Cứng Pháp Guy Forget Hoa Kỳ Jim Grabb
Hoa Kỳ Patrick McEnroe
4–6, 6–4, 6–3
Á quân 9. 26 tháng 3 năm 1990 Key Biscayne, Mỹ Cứng Brasil Cássio Motta Hoa Kỳ Rick Leach
Hoa Kỳ Jim Pugh
4–6, 6–3, 3–6
Á quân 10. 15 tháng 4 năm 1991 Barcelona, Tây Ban Nha Đất nện Đức Eric Jelen Argentina Horacio de la Peña
Ý Diego Nargiso
6–3, 6–7, 4–6
Vô địch 11. 17 tháng 2 năm 1992 Brussels, Bỉ Thảm (i) Hoa Kỳ John McEnroe Pháp Guy Forget
Thụy Sĩ Jakob Hlasek
6–3, 6–2
Vô địch 12. 27 tháng 4 năm 1992 Monte Carlo, Monaco Đất nện Đức Michael Stich Cộng hòa Séc Petr Korda
Cộng hòa Séc Karel Nováček
6–4, 6–4
Vô địch 13. 3 tháng 8 năm 1992 Summer Olympics, Tây Ban Nha Đất nện Đức Michael Stich Cộng hòa Nam Phi Wayne Ferreira
Cộng hòa Nam Phi Piet Norval
7–6, 4–6, 7–6, 6–3
Vô địch 14. 11 tháng 1 năm 1993 Doha, Qatar Cứng Đức Patrik Kühnen Hoa Kỳ Shelby Cannon
Hoa Kỳ Scott Melville
6–2, 6–4
Á quân 11. 2 tháng 5 năm 1994 Munich, Đức Đất nện Cộng hòa Séc Petr Korda Nga Yevgeny Kafelnikov
Cộng hòa Séc David Rikl
6–7, 5–7
Vô địch 15. 20 tháng 2 năm 1995 Milan, Ý Thảm (i) Pháp Guy Forget Cộng hòa Séc Petr Korda
Cộng hòa Séc Karel Nováček
6–2, 6–4
Á quân 12. 29 tháng 3 năm 1999 Key Biscayne, Mỹ Cứng Hoa Kỳ Jan-Michael Gambill Zimbabwe Wayne Black
Úc Sandon Stolle
1–6, 1–6

Giải đấu đồng đội: 6 (5 danh hiệu, 1 á quân)

[sửa | sửa mã nguồn]
Result Số thứ tự Ngày Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỷ số
Á quân 1. 20–22 tháng 12 năm 1985 Davis Cup, Munich, Tây Đức Thảm (i) Tây Đức Michael Westphal
Tây Đức Andreas Maurer
Tây Đức Hans Schwaier
Thụy Điển Stefan Edberg
Thụy Điển Mats Wilander
Thụy Điển Joakim Nyström
Thụy Điển Anders Järryd
2–3
Vô địch 1. 16–18 tháng 12 năm 1988 Davis Cup, Gothenburg, Thụy Điển Đất nện (i) Tây Đức Eric Jelen
Tây Đức Carl-Uwe Steeb
Tây Đức Patrik Kühnen
Thụy Điển Mats Wilander
Thụy Điển Stefan Edberg
Thụy Điển Anders Järryd
Thụy Điển Kent Carlsson
4–1
Vô địch 2. 28 tháng 5 năm 1989 World Team Cup, Düsseldorf, Đức Đất nện Tây Đức Eric Jelen
Tây Đức Carl-Uwe Steeb
Argentina Guillermo Perez-Roldan
Argentina Martín Jaite
Argentina Javier Frana
Argentina Gustavo Luza
2–1
Vô địch 3. 15–17 tháng 12 năm 1989 Davis Cup, Stuttgart, Tây Đức Thảm (i) Tây Đức Eric Jelen
Tây Đức Carl-Uwe Steeb
Tây Đức Patrik Kühnen
Thụy Điển Mats Wilander
Thụy Điển Stefan Edberg
Thụy Điển Anders Järryd
Thụy Điển Jan Gunnarsson
3–2
Vô địch 4. 7 tháng 1 năm 1995 Hopman Cup, Perth, Australia Cứng (I) Đức Anke Huber Ukraina Natalia Medvedeva
Ukraina Andriy Medvedev
2–0
Vô địch 5. 24 tháng 5 năm 1998 World Team Cup, Düsseldorf, Đức Đất nện Đức Tommy Haas
Đức Nicolas Kiefer
Đức David Prinosil
Cộng hòa Séc Petr Korda
Cộng hòa Séc Ctislav Doseděl
Cộng hòa Séc Daniel Vacek
Cộng hòa Séc Cyril Suk
3–0

Thương tích

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong quyển hồi ký "Das Leben ist kein Spiel" (Cuộc sống không phải là một trò chơi) Boris Becker tiết lộ là ông phải trả một giá đắt cho sự nghiệp Tennis: "Tôi có 2 xương chậu mới, một miếng sắt 10 cm ở khớp bàn chân, tôi đi hơi khập khiễng.", khi tập luyện với Djokovic: " ở Wimbledon tôi có dợt với Novak, nhưng chỉ ở nửa sân, chơi cả sân cặp chân tôi không chịu nổi. Chạy với banh rất khó khăn. Bây giờ tôi không còn linh động nữa." [2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Player profile – Boris Becker”. ATP World Tour.
  2. ^ "Das Buch war ein Fehler" – Boris Becker reumütig, welt, 24.08.2014
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Gamma - The Eminence in Shadow
Nhân vật Gamma - The Eminence in Shadow
Gamma (ガンマ, Ganma?) (Γάμμα) là thành viên thứ ba của Shadow Garden, là một trong Seven Shadows ban đầu
Giới thiệu nhân vật Cha Hae-In - Solo Leveling
Giới thiệu nhân vật Cha Hae-In - Solo Leveling
Cha Hae-In (차해인) là Thợ săn hạng S người Hàn Quốc và là Phó chủ tịch của Hội thợ săn.
Cảm nhận về nhân vật Nico Robin
Cảm nhận về nhân vật Nico Robin
Đây là nhân vật mà tôi cảm thấy khó có thể tìm một lời bình thích hợp. Ban đầu khi tiếp cận với One Piece
Chân Huyết-Thần Tổ Cainabel Overlord
Chân Huyết-Thần Tổ Cainabel Overlord
Cainabel hay còn biết tới là Huyết Thần (Chân Huyết) 1 trong số rất nhiều vị thần quyền lực của Yggdrasil và cũng là Trùm sự kiện (Weak Event Boss) trong Yggdrasil