Andre Agassi

Andre Agassi
Tên đầy đủAndre Kirk Agassi
Quốc tịch Hoa Kỳ
Nơi cư trúLas Vegas, Nevada
Sinh29 tháng 4, 1970 (54 tuổi)
Las Vegas, Nevada
Chiều cao5 ft 11 in (1,80 m)
Lên chuyên nghiệp1986
Giải nghệ3 tháng 9 năm 2006
Tay thuậnTay phải (Trái tay 2 tay)
Huấn luyện viênEmmanuel Agassi (1970–83)
Nick Bollettieri (1983–93)[1]
Brad Gilbert (1994–2002)
Darren Cahill (2002–2006)
Tiền thưởng31.152.975$
Int. Tennis HOF2011 (trang thành viên)
Đánh đơn
Thắng/Thua870–274 (76,05% tại Tour Grand Prix, ATP Tour, tại các giải Grand SlamDavis Cup)
Số danh hiệu60
Thứ hạng cao nhất1 (10 tháng 4 năm 1995)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộng (1995, 2000, 2001, 2003)
Pháp mở rộng (1999)
Wimbledon (1992)
Mỹ Mở rộng (1994, 1999)
Các giải khác
ATP Tour Finals (1990)
Grand Slam CupCK (1998)
Đánh đôi
Thắng/Thua40–42 (tại Tour Grand Prix, ATP Tour, tại các giải Grand SlamDavis Cup)
Số danh hiệu1
Thứ hạng cao nhất123 (17.8.1992)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Pháp Mở rộngTK (1992)
Mỹ Mở rộngV1 (1987)
Giải đồng đội
Davis Cup (1990, 1992, 1995)
Thành tích huy chương
Thế vận hội – Quần vợt nam
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Atlanta 1996 Đơn

Andre Kirk Agassi (sinh ngày 29 tháng 4 năm 1970 tại Las Vegas, Nevada) là cựu vận động viên quần vợt chuyên nghiệp hạng 1 thế giới của Hoa Kỳ. Anh là một trong năm vận động viên đã thắng cả bốn giải Grand Slam đơn trong sự nghiệp. Anh cũng là vận động viên duy nhất trong Kỷ nguyên mở rộng đã đoạt tất cả các giải Grand Slam đơn, Cúp Tennis Masters, đoạt Cúp Davis (Cúp quần vợt đồng đội thế giới) trong màu áo đội tuyển Mỹ, và huy chương vàng Thế vận hội. Ông từng là vận động viên đã đoạt nhiều chức vô địch ATP Masters Series với (17 danh hiệu).

Vì chấn thương dai dẳng, Agassi đã giải nghệ vào ngày 3 tháng 9 năm 2006, sau khi dừng bước tại vòng ba giải Mỹ mở rộng. Agassi có vợ là Steffi Graf và hai con (1 trai, 1 gái).

Các giải chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Grandslam(15)

[sửa | sửa mã nguồn]

Vô địch(8)

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải đấu Đối thủ Tỷ số
1992 Wimbledon Croatia Goran Ivanišević 6-7, 6-4, 6-4, 1-6, 6-4
1994 Mỹ mở rộng Đức Michael Stich 6-1, 7-6, 7-5
1995 Úc mở rộng Hoa Kỳ Pete Sampras 4-6, 6-1, 7-6, 6-4
1999 Pháp mở rộng Ukraina Andrei Medvedev 1-6, 2-6, 6-4, 6-3, 6-4
1999 Mỹ mở rộng Hoa Kỳ Todd Martin 6-4, 6-7, 6-7, 6-3, 6-2
2000 Úc mở rộng Nga Yevgeny Kafelnikov 3-6, 6-3, 6-2, 6-4
2001 Úc mở rộng Pháp Arnaud Clément 6-4, 6-2, 6-2
2003 Úc mở rộng Đức Rainer Schüttler 6-2, 6-2, 6-1

Á quân (7)

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải đấu Đối thủ Tỷ số
1990 Pháp Mở rộng Ecuador Andrés Gómez 6–3, 2–6, 6–4, 6–4
1990 Mỹ Mở rộng Hoa Kỳ Pete Sampras 6–4, 6–3, 6–2
1991 Pháp Mở rộng Hoa Kỳ Jim Courier 3–6, 6–4, 2–6, 6–1, 6–4
1995 Mỹ Mở rộng Hoa Kỳ Pete Sampras 6–4, 6–3, 4–6, 7–5
1999 Wimbledon Hoa Kỳ Pete Sampras 6–3, 6–4, 7–5
2002 Mỹ Mở rộng Hoa Kỳ Pete Sampras 6–3, 6–4, 5–7, 6–4
2005 Mỹ Mở rộng Thụy Sĩ Roger Federer 6–3, 2–6, 7–6(1), 6–1

Masters Cup (4)

[sửa | sửa mã nguồn]

Vô địch (1)

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Địa điểm Đối thủ Tỷ số
1990 Frankfurt Thụy Điển Stefan Edberg 5-7, 7-6, 7-5, 6-2

Á quân (3)

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Địa điểm Đối thủ Tỷ số
1999 Hanover Hoa Kỳ Pete Sampras 6–1, 7–5, 6–4
2000 Lisboa Brasil Gustavo Kuerten 6–4, 6–4, 6–4
2003 Houston Thụy Sĩ Roger Federer 6–3, 6–0, 6–4

Olympic (1)

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Địa điểm Đối thủ Tỷ số
Olympic 1996 Atlanta Tây Ban Nha Sergi Bruguera 6–2, 6–3, 6–1

ATP Masters Series (22)

[sửa | sửa mã nguồn]

Vô địch (17)

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải đấu Đối thủ Tỷ số
1990 Miami Thụy Điển Stefan Edberg 6–1, 6–4, 0–6, 6–2
1992 Toronto Hoa Kỳ Ivan Lendl 3–6, 6–2, 6–0
1994 Toronto Úc Jason Stoltenberg 6–4, 6–4
1994 Paris, Pháp Thụy Sĩ Marc Rosset 6–3, 6–3, 4–6, 7–5
1995 Miami Hoa Kỳ Pete Sampras 3–6, 6–2, 7–6(4)
1995 Montreal Hoa Kỳ Pete Sampras 3–6, 6–2, 6–3
1995 Cincinnati Hoa Kỳ Michael Chang 7–5, 6–2
1996 Miami Croatia Goran Ivanišević 3–0, 40–0 nghỉ.
1996 Cincinnati Hoa Kỳ Michael Chang 77–6(4), 6–4
1999 Paris Nga Marat Safin 7–6(1), 6–2, 4–6, 6–4
2001 Indian Wells Hoa Kỳ Pete Sampras 7–6(5), 7–5, 6–1
2001 Miami (4) Hoa Kỳ Jan-Michael Gambill 7-5, 6-1, 6-0
2002 Miami (5) Thụy Sĩ Roger Federer 6–3, 6–3, 3–6, 6–4
2002 Rome Đức Tommy Haas 6–3, 6–3, 6–0
2002 Madrid Cộng hòa Séc Jiří Novák Rút lui
2003 Miami (6) Tây Ban Nha Carlos Moyà 6–3, 6–3
2004 Cincinnati (3) Úc Lleyton Hewitt 6–3, 3–6, 6–2

Á quân (5)

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải đấu Đối thủ Tỷ số
1990 Indian Wells Thụy Điển Stefan Edberg 6–4, 5–7, 7–6(1), 7–6(6)
1994 Miami Hoa Kỳ Pete Sampras 5–7, 6–3, 6–3
1995 Indian Wells Hoa Kỳ Pete Sampras 7–5, 6–3, 7–5
1998 Miami Chile Marcelo Ríos 7–5, 6–3, 6–4
2005 Montreal Tây Ban Nha Rafael Nadal 6–3, 4–6, 6–2

Vô địch đơn

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng số (60)

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải đấu
Grand Slam (8)
Cúp Masters (1)
Huy chương vàng Olympic (1)
Hệ ATP Masters (17)
Giải ATP (33)
Sân
Cứng (46)
Đất nện (7)
Cỏ (1)
Trải thảm (6)
TT Ngày Giải đấu Mặt sân Đối thủ tại chung kết Tỷ số
1. 23 tháng 11 năm 1987 Itaparica, Brasil Cứng Brasil Luiz Mattar 7–6(6), 6–2
2. 15 tháng 2 năm 1988 Memphis, USA Cứng(i) Thụy Điển Mikael Pernfors 6–4, 6–4, 7–5
3. 25 tháng 4 năm 1988 Charleston, USA (1) Nện Hoa Kỳ Jimmy Arias 6–2, 6–2
4. 2 tháng 5 năm 1988 Forest Hills, USA Nện Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Slobodan Živojinović 7–5, 7–6(2), 7–5
5. 11 tháng 7 năm 1988 Stuttgart, Tây Đức Nện Ecuador Andrés Gómez 6–4, 6–2
6. 25 tháng 7 năm 1988 Stratton Mountain, USA (1) Cứng Hoa Kỳ Paul Annacone 6–2, 6–4
7. 15 tháng 8 năm 1988 Livingston, Hoa Kỳ Cứng Hoa Kỳ Jeff Tarango 6–2, 6–4
8. 2 tháng 10 năm 1989 Orlando, USA Cứng Hoa Kỳ Brad Gilbert 6–2, 6–1
9. 5 tháng 2 năm 1990 San Francisco, USA (1) Thảm (I) Hoa Kỳ Todd Witsken 6–1, 6–3
10. ngày 12 tháng 3 năm 1990 Miami, Hoa Kỳ Cứng Thụy Điển Stefan Edberg 6–1, 6–4, 0–6, 6–2
11. 16 tháng 7 năm 1990 Washington, D.C., USA (1) Cứng Hoa Kỳ Jim Grabb 6–1, 6–4
12. 12 tháng 11 năm 1990 Cúp Masters quần vợt, Frankfurt, Đức Thảm (i) Thụy Điển Stefan Edberg 5–7, 7–6(5), 7–5, 6–2
13. 1 tháng 4 năm 1991 Heathrow, Hoa Kỳ Cứng Hoa Kỳ Derrick Rostagno 6–2, 1–6, 6–3
14. 15 tháng 7 năm 1991 Washington, D.C., Hoa Kỳ (2) Cứng Tiệp Khắc Petr Korda 6–3, 6–4
15. 27 tháng 4 năm 1992 Atlanta, USA Nện Hoa Kỳ Pete Sampras 7–5, 6–4
16. 22 tháng 6 năm 1992 Wimbledon, London, Anh Cỏ Croatia Goran Ivanišević 6–7(8), 6–4, 6–4, 1–6, 6–4
17. 20 tháng 7 năm 1992 Toronto, Canada (1) Cứng Hoa Kỳ Ivan Lendl 3–6, 6–2, 6–0
18. 1 tháng 2 năm 1993 San Francisco, Hoa Kỳ (2) Cứng (i) Hoa Kỳ Brad Gilbert 6–2, 6–7(4), 6–2
19. 22 tháng 2 năm 1993 Scottsdale, Hoa Kỳ (1) Cứng Cộng hòa Nam Phi Marcos Ondruska 6–2, 3–6, 6–3
20. 2 tháng 2 năm 1994 Scottsdale, Hoa Kỳ (2) Cứng Brasil Luiz Mattar 6–4, 6–3
21. 25 tháng 7 năm 1994 Toronto, Canada (2) Cứng Úc Jason Stoltenberg 6–4, 6–4
22. 29 tháng 8 năm 1994 Mỹ Mở rộng, New York, Hoa Kỳ Cứng Đức Michael Stich 6–1, 7–6(5), 7–5
23. 17 tháng 10 năm 1994 Vienna, Áo Thảm (i) Đức Michael Stich 7–6(4), 4–6, 6–2, 6–3
24. 31 tháng 10 năm 1994 Paris, Pháp Thảm (i) Thụy Sĩ Marc Rosset 6–3, 6–3, 4–6, 7–5
25. 16 tháng 1 năm 1995 Úc Mở rộng, Melbourne, Úc Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 4–6, 6–1, 7–6(6), 6–4
26. 6 tháng 1 năm 1995 San Jose, Hoa Kỳ Cứng(i) Hoa KỳMichael Chang 6–2, 1–6, 6–3
27. 13 tháng 3 năm 1995 Miami, Hoa Kỳ Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 3–6, 6–2, 7–6(4)
28. 17 tháng 7 năm 1995 Washington, D.C., Hoa Kỳ Cứng Thụy Điển Stefan Edberg 6–4, 2–6, 7–5
29. 24 tháng 7 năm 1995 Montreal, Canada Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 3–6, 6–2, 6–3
30. 7 tháng 8 năm 1995 Cincinnati, Hoa Kỳ Cứng Hoa Kỳ Michael Chang 7–5, 6–2
31. 14 tháng 8 năm 1995 New Haven, Hoa Kỳ Cứng Hà Lan Richard Krajicek 3–6, 7–6(2), 6–3
32. 18 tháng 3 năm 1996 Miami, Hoa Kỳ Cứng Croatia Goran Ivanišević 3–0, 40–0 nghỉ.
33. 22 tháng 7 năm 1996 Thế vận hội Mùa hè 1996, Atlanta, Hoa Kỳ Cứng Tây Ban Nha Sergi Bruguera 6–2, 6–3, 6–1
34. 5 tháng 8 năm 1996 Cincinnati, Hoa Kỳ Cứng Hoa Kỳ Michael Chang 7–6(4), 6–4
35. 9 tháng 2 năm 1998 San Jose, Hoa Kỳ Cứng (i) Hoa Kỳ Pete Sampras 6–2, 6–4
36. 2 tháng 3 năm 1998 Scottsdale, Hoa Kỳ (3) Cứng Úc Jason Stoltenberg 6–4, 7–6(3)
37. 20 tháng 7 năm 1998 Washington, D.C., Hoa Kỳ (4) Cứng Úc Scott Draper 6–2, 6–0
38. 27 tháng 7 năm 1998 Los Angeles, Hoa Kỳ (1) Cứng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Tim Henman 6–4, 6–4
39. 19 tháng 10 năm 1998 Ostrava, Cộng hòa Séc Thảm (i) Slovakia Ján Krošlák 6–2, 3–6, 6–3
40. 5 tháng 4 năm 1999 Hồng Kông, Trung Quốc Cứng Đức Boris Becker 6–7(4), 6–4, 6–4
41. 24 tháng 5 năm 1999 Pháp Mở rộng, Paris, Pháp Nện Ukraina Andrei Medvedev 1–6, 2–6, 6–4, 6–3, 6–4
42. ngày 16 tháng 8 năm 1999 Washington, D.C., Hoa Kỳ (5) Cứng Nga Yevgeny Kafelnikov 7–6(3), 6–1
43. 30 tháng 8 năm 1999 Mỹ mở rộng, New York, Hoa Kỳ(2) Cứng Hoa Kỳ Todd Martin 6–4, 6–7(5), 6–7(2), 6–3, 6–2
44. 1 tháng 11 năm 1999 Paris, Pháp(2) Thảm (i) Nga Marat Safin 7–6(1), 6–2, 4–6, 6–4
45. 17 tháng 1 năm 2000 Úc mở rộng, Melbourne, Úc (2) Cứng Nga Yevgeny Kafelnikov 3–6, 6–3, 6–2, 6–4
46. 15 tháng 1 năm 2001 Úc mở rộng, Melbourne, Úc(3) Cứng Pháp Arnaud Clément 6–4, 6–2, 6–2
47. 12 tháng 3 năm 2001 Indian Wells, Hoa Kỳ Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 7–6(5), 7–5, 6–1
48. 19 tháng 3 năm 2001 Miami, USA (4) Cứng Hoa Kỳ Jan-Michael Gambill 7–6(4), 6–1, 6–0
49. 23 tháng 7 năm 2001 Los Angeles, Hoa Kỳ(2) Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 6–4, 6–2
50. 4 tháng 3 năm 2002 Scottsdale, Hoa Kỳ(4) Cứng Tây Ban Nha Juan Balcells 6–2, 7–6(2)
51. 18 tháng 3 năm 2002 Miami, Hoa Kỳ(5) Cứng Thụy Sĩ Roger Federer 6–3, 6–3, 3–6, 6–4
52. 6 tháng 3 năm 2002 Rome, Italy Nện Đức Tommy Haas 6–3, 6–3, 6–0
53. 22 tháng 7 năm 2002 Los Angeles, Hoa Kỳ(3) Cứng Hoa Kỳ Jan-Michael Gambill 6–2, 6–4
54. 14 tháng 10 năm 2002 Madrid, Tây Ban Nha Cứng (i) Cộng hòa Séc Jiří Novák Rút lui
55. 13 tháng 1 năm 2003 Úc mở rộng, Melbourne, Úc(4) Cứng Đức Rainer Schüttler 6–2, 6–2, 6–1
56. 10 tháng 2 năm 2003 San Jose, Hoa Kỳ(5) Cứng (i) Ý Davide Sanguinetti 6–3, 6–1
57. 17 tháng 3 năm 2003 Miami, Hoa Kỳ (6) Cứng Tây Ban Nha Carlos Moyà 6–3, 6–3
58. 21 tháng 4 năm 2003 Houston, Hoa Kỳ (2) Nện Hoa Kỳ Andy Roddick 3–6, 6–3, 6–4
59. 2 tháng 8 năm 2004 Cincinnati, Hoa Kỳ (3) Cứng Úc Lleyton Hewitt 6–3, 3–6, 6–2
60. 31 tháng 7 năm 2005 Los Angeles, Hoa Kỳ(4) Hard Luxembourg Gilles Müller 6–4, 7–5
Á Quân (30)
TT Ngày Giải đấu Mặt sân Đối thủ tại chung kết Tỷ số
1. 27 tháng 4 năm 1987 Seoul, Hàn Quốc Cứng Hoa Kỳ Jim Grabb 1–6, 6–4, 6–2
2. 26 tháng 9 năm 1988 Los Angeles, Hoa Kỳ Cứng Thụy Điển Mikael Pernfors 6–2, 7–5
3. 22 tháng 5 năm 1989 Rome, Italy Nện Argentina Alberto Mancini 6–3, 4–6, 2–6, 7–6(2), 6–1
4. 12 tháng 3 năm 1990 Indian Wells, Hoa Kỳ Cứng Thụy Điển Stefan Edberg 6–4, 5–7, 7–6(1), 7–6(6)
5. 11 tháng 6 năm 1990 Pháp Mở rộng, Paris, Pháp Nện Ecuador Andrés Gómez 6–3, 2–6, 6–4, 6–4
6. 10 tháng 9 năm 1990 Mỹ mở rộng, New York, Hoa Kỳ Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 6–4, 6–3, 6–2
7. 10 tháng 6 năm 1991 Pháp mở rộng, Paris, Pháp Nện Hoa Kỳ Jim Courier 3–6, 6–4, 2–6, 6–1, 6–4
8. 21 tháng 3 năm 1994 Miami, Hoa Kỳ Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 5–7, 6–3, 6–3
9. 13 tháng 3 năm 1995 Indian Wells, Hoa Kỳ Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 7–5, 6–3, 7–5
10. 17 tháng 4 năm 1995 Tōkyō, Nhật Bản Cứng Hoa Kỳ Jim Courier 6–4, 6–3
11. 8 tháng 5 năm 1995 Atlanta, Hoa Kỳ Nện Hoa Kỳ Michael Chang 6–2, 6–7(6), 6–4
12. 11 tháng 9 năm 1995 Mỹ mở rộng, New York, Hoa Kỳ Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 6–4, 6–3, 4–6, 7–5
13. 19 tháng 2 năm 1996 San José, Hoa Kỳ Cứng (i) Hoa Kỳ Pete Sampras 6–2, 6–3
14. 30 tháng 3 năm 1998 Miami, Mỹ Cứng Chile Marcelo Ríos 7–5, 6–3, 6–4
15. 4 tháng 5 năm 1998 Munich, Đức Nện Thụy Điển Thomas Enqvist 6–7(4), 7–6(6), 6–3
16. 24 tháng 8 năm 1998 Indianapolis, Hoa Kỳ Cứng Tây Ban Nha Àlex Corretja 2–6, 6–2, 6–3
17. 28 tháng 9 năm 1998 Grand Slam Cup, München, Đức Cứng (i) Chile Marcelo Ríos 6–4, 2–6, 7–6(1), 5–7, 6–3
18. 12 tháng 10 năm 1998 Basel, Thụy Sĩ Cứng (i) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Tim Henman 6–4, 6–3, 3–6, 6–4
19. 5 tháng 7 năm 1999 Wimbledon, London, Anh Cỏ Hoa Kỳ Pete Sampras 6–3, 6–4, 7–5
20. 2 tháng 8 năm 1999 Los Angeles, Hoa Kỳ Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 7–6(3), 7–6(1)
21. 29 tháng 11 năm 1999 Cúp Tennis Masters, Hannover, Đức Cứng (i) Hoa Kỳ Pete Sampras 6–1, 7–5, 6–4
22. 21 tháng 8 năm 2000 Washington, D.C., Hoa Kỳ Cứng Tây Ban Nha Àlex Corretja 6–2, 6–3
23. 4 tháng 12 năm 2000 Cúp Tennis Masters, Lisboa, Bồ Đào Nha Cứng (i) Brasil Gustavo Kuerten 6–4, 6–4, 6–4
24. 5 tháng 3 năm 2001 San José, Hoa Kỳ Cứng (i) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Greg Rusedski 6–3, 6–4
25. 4 tháng 3 năm 2002 San José, Hoa Kỳ Cứng (i) Úc Lleyton Hewitt 4–6, 7–6(6), 7–6(4)
26. 9 tháng 9 năm 2002 Mỹ mở rộng, New York, Hoa Kỳ Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 6–3, 6–4, 5–7, 6–4
27. 17 tháng 11 năm 2003 Cúp Tennis Masters, Houston, Hoa Kỳ Cứng Thụy Sĩ Roger Federer 6–3, 6–0, 6–4
28. 1 tháng 11 năm 2004 Stockholm, Thụy Điển Cứng (i) Thụy Điển Thomas Johansson 3–6, 6–3, 7–6(4)
29. 15 tháng 8 năm 2005 Montreal, Canada Cứng Tây Ban Nha Rafael Nadal 6–3, 4–6, 6–2
30. 12 tháng 9 năm 2005 Mỹ Mở rộng, New York, Hoa Kỳ Cứng Thụy Sĩ Roger Federer 6–3, 2–6, 7–6(1), 6–1

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Finn, Robin (ngày 10 tháng 7 năm 1993). “TENNIS; Agassi Has Streisand But Loses Bollettieri”. The New York Times. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2014.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu nhân vật Yuta Okkotsu trong Jujutsu Kaisen
Giới thiệu nhân vật Yuta Okkotsu trong Jujutsu Kaisen
Yuta Okkotsu (乙おっ骨こつ憂ゆう太た Okkotsu Yūta?) là một nhân vật phụ chính trong sê-ri Jujutsu Kaisen và là nhân vật chính của sê-ri tiền truyện.
Làm thế nào để hiểu thấu tâm lý người khác
Làm thế nào để hiểu thấu tâm lý người khác
Những câu truyện nhỏ này sẽ giúp ích bạn rất nhiều trong nắm bắt tâm lý người khác
Giới thiệu TV Series Jupiter's Legacy
Giới thiệu TV Series Jupiter's Legacy
Jupiter's Legacy là một loạt phim truyền hình trực tuyến về siêu anh hùng của Mỹ do Steven S. DeKnight phát triển
Nhân vật Geto Suguru - Jujutsu Kaisen
Nhân vật Geto Suguru - Jujutsu Kaisen
Geto Suguru (夏げ油とう傑すぐる Getō Suguru?, Hạ Du Kiệt) là một phản diện trong bộ truyện Chú thuật hồi chiến và tiền truyện Chú thuật hồi chiến - Trường chuyên chú thuật Tokyo