John Millman Quốc tịch Úc Nơi cư trú Brisbane , ÚcSinh 14 tháng 6, 1989 (35 tuổi) Brisbane, Úc Chiều cao 1,83 m (6 ft 0 in) Lên chuyên nghiệp 2006 Tay thuận Tay phải (hai tay trái tay) Huấn luyện viên Jonas Luetjen Tiền thưởng $ 2,752,962Thắng/Thua 59–76 (43.7%) (ở cấp độGrand Slam , ATP Tour , và Davis Cup ) Số danh hiệu 0 Thứ hạng cao nhất Số 33 (15 tháng 10 năm 2018) Thứ hạng hiện tại Số 56 (27 tháng 5 năm 2019)[ 1] Úc Mở rộng V3 (2016 ) Pháp mở rộng V1 (2016 , 2017 , 2018 , 2019 ) Wimbledon V3 (2016 ) Mỹ Mở rộng TK (2018 ) Thế vận hội V2 (2016 ) Thắng/Thua 10–25 (28.57%) Số danh hiệu 0 Thứ hạng cao nhất Số 165 (11 tháng 6 năm 2018) Thứ hạng hiện tại Số 236 (20 tháng 5 năm 2019) Úc Mở rộng V2 (2013 ) Pháp Mở rộng V2 (2018 ) Wimbledon V1 (2018 ) Mỹ Mở rộng V2 (2017 ) Thắng/Thua 0–1 Úc Mở rộng V1 (2016 ) Davis Cup BK (2017 ) Cập nhật lần cuối: 28 tháng 5 năm 2019.
John Millman (sinh ngày 14 tháng 6 năm 1989) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Úc. Anh có thứ hạng đánh đơn cao nhất là vị trí số 33 vào tháng 10 năm 2018. Huấn luyện viên của anh là cựu tay vợt người Đức Jonas Luetjen .
Chú thích (Đơn)
Grand Slam (0)
Hạng A (0)
Hạng B (0)
Hạng 1–5 (3)
Kết quả
Số
Ngày
Giải đấu
Mặt sân
Đối thủ
Tỷ số
Vô địch
1.
18 tháng 6 năm 2006
Nouméa, New Caledonia
Cứng
Matheson Klein
6–2, 7–5
Vô địch
2.
26 tháng 6 năm 2006
Lautoka, Fiji
Cứng
Brendan McKenzie
6–3, 6–2
Vô địch
3.
4 tháng 7 năm 2006
Auckland, New Zealand
Cứng
Mark Verryth
4–6, 6–4, 6–2
Chú thích
Grand Slam (0–0)
ATP World Tour Finals (0–0)
ATP World Tour Masters 1000 (0–0)
ATP World Tour 500 Series (0–0)
ATP World Tour 250 Series (0–1)
Chung kết theo mặt sân
Cứng (0–0)
Đất nện (0–1)
Cỏ (0–0)
Chú thích
ATP Challengers (11–6)
ITF Futures (7–7)
Kết quả
Số
Ngày
Giải đấu
Mặt sân
Đối thủ
Tỷ số
Runner-up
1.
ngày 18 tháng 4 năm 2008
Bucharest
Clay
Răzvan Sabău
5–7, 3–6
Winner
2.
ngày 6 tháng 10 năm 2008
Traralgon
Hard
Andrew Coelho
6–2, 6–3
Runner-up
3.
ngày 11 tháng 6 năm 2009
Stara Zagora
Clay
Predrag Rusevski
2–6, 3–6
Runner-up
4.
ngày 21 tháng 9 năm 2009
Darwin
Hard
Jamie Baker
4–6, 6–2, 3–6
Runner-up
5.
ngày 16 tháng 11 năm 2009
Esperance
Hard
Matthew Ebden
3–6, 4–6
Winner
6.
ngày 23 tháng 11 năm 2009
Kalgoorlie
Hard
Matthew Ebden
6–2, 7–6(7–1)
Winner
7.
ngày 22 tháng 2 năm 2010
Berri
Grass
Greg Jones
1–6, 6–4, 6–4
Runner-up
8.
ngày 6 tháng 4 năm 2010
Little Rock
Hard
Brydan Klein
3–6, 6–3, 3–6
Winner
9.
ngày 13 tháng 9 năm 2010
Darwin
Hard
Hiroki Moriya
6–0, 6–1
Runner-up
10.
ngày 20 tháng 9 năm 2010
Alice Springs
Hard
Colin Ebelthite
5–7, 6–7(2–7)
Winner
11.
ngày 10 tháng 10 năm 2010
Sacramento
Hard
Robert Kendrick
6–3, 6–2
Runner-up
12.
ngày 26 tháng 3 năm 2012
Bundaberg
Clay
Jason Kubler
4–6, 6–1, 1–6
Runner-up
13.
ngày 7 tháng 5 năm 2012
Busan
Hard
Tatsuma Ito
4–6, 3–6
Winner
14.
ngày 4 tháng 11 năm 2012
Bendigo
Hard
Benjamin Mitchell
6–3, 6–3
Winner
15.
ngày 28 tháng 1 năm 2013
Burnie
Hard
Stéphane Robert
6–2, 4–6, 6–0
Winner
16.
ngày 10 tháng 3 năm 2013
Kyoto
Carpet (i)
Marco Chiudinelli
4–6, 6–4, 7–6(7–2)
Winner
17.
ngày 11 tháng 8 năm 2014
Chuncheon
Hard
Jose Statham
6–3, 6–7(4–7) , 7–6(7–5)
Winner
18.
ngày 18 tháng 8 năm 2014
Anseong
Clay (i)
Jose Statham
6–1, 7–5
Runner-up
19.
ngày 12 tháng 10 năm 2014
Tiburon
Hard
Sam Querrey
4–6, 2–6
Winner
20.
ngày 3 tháng 11 năm 2014
Traralgon 2
Hard
James Ward
6–4, 6–1
Winner
21.
ngày 16 tháng 11 năm 2014
Yokohama
Hard
Kyle Edmund
6–4, 6–4
Runner-up
22.
ngày 1 tháng 3 năm 2015
Kyoto
Hard (i)
Michał Przysiężny
3–6, 6–3, 3–6
Runner-up
23.
ngày 31 tháng 5 năm 2015
Vicenza
Clay
Íñigo Cervantes
4–6, 2–6
Winner
24.
ngày 2 tháng 8 năm 2015
Lexington
Hard
Yasutaka Uchiyama
6–3, 3–6, 6–4
Winner
25.
ngày 16 tháng 8 năm 2015
Aptos Challenger
Hard
Austin Krajicek
7–5, 2–6, 6–3
Winner
26.
ngày 15 tháng 11 năm 2015
Kobe Challenger
Hard (i)
Taro Daniel
6–1, 6–3
Runner-up
27.
ngày 8 tháng 8 năm 2017
Lexington
Hard (i)
Michael Mmoh
4–6, 7–6(7–3) , 3–6
Runner-up
28.
ngày 29 tháng 10 năm 2017
Ho Chi Minh City
Hard
Mikhail Youzhny
4–6, 4–6
Winner
29.
ngày 26 tháng 11 năm 2017
Hua Hin
Hard
Andrew Whittington
6–2, 6–2
Winner
30.
ngày 25 tháng 2 năm 2018
Kyoto
Carpet (i)
Jordan Thompson
7–5, 6–1
Winner
31.
ngày 13 tháng 5 năm 2018
Aix-en-Provence
Clay
Bernard Tomic
6–1, 6–2
Chú giải
VĐ
CK
BK
TK
V#
RR
Q#
A
Z#
PO
G
F-S
SF-B
NMS
NH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; thi đấu tại (Z#) Nhóm khu vực (chỉ ra số nhóm) hoặc (PO) play-off Davis/Fed Cup; giành huy chương (G) vàng, (F-S) bạc hay (SF-B) đồng tại Olympic; Một giải (NMS) Masters Series/1000 bị giáng cấp; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.
Tính đến Indian Wells Masters 2019 .
#
Tay vợt
Xếp hạng
Giải đấu
Mặt sân
Vg
Tỷ số
Xếp hạng của JM
2018
1.
Roger Federer
2
Mỹ Mở rộng , New York, Hoa Kỳ
Cứng
V4
3–6, 7–5, 7–6(9–7) , 7–6(7–3)
55
Bản mẫu:Top ten Australian male singles tennis players