Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2018 | |
---|---|
Ngày | 27 tháng 8 – 9 tháng 9 |
Lần thứ | 138 |
Thể loại | Grand Slam (ITF) |
Bốc thăm | 128S/64D/32X |
Tiền thưởng | 53,000,000 USD |
Mặt sân | Cứng |
Địa điểm | New York, New York, Hoa Kỳ |
Sân vận động | Trung tâm Quần vợt Quốc gia USTA Billie Jean King |
Các nhà vô địch | |
Đơn nam | |
![]() | |
Đơn nữ | |
![]() | |
Đôi nam | |
![]() ![]() | |
Đôi nữ | |
![]() ![]() | |
Đôi nam nữ | |
![]() ![]() | |
Đơn nam trẻ | |
![]() | |
Đơn nữ trẻ | |
![]() | |
Đôi nam trẻ | |
![]() ![]() | |
Đôi nữ trẻ | |
![]() ![]() | |
Đơn nam xe lăn | |
![]() | |
Đơn nữ xe lăn | |
![]() | |
Đơn xe lăn quad | |
![]() | |
Đôi nam xe lăn | |
![]() ![]() | |
Đôi nữ xe lăn | |
![]() ![]() | |
Đôi xe lăn quad | |
![]() ![]() |
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2018 (tiếng Anh: US Open 2018) là ấn bản thứ 138 của giải quần vợt Mỹ Mở rộng, giải Grand Slam thứ tư và cuối cùng trong năm. Giải được tổ chức trên mặt sân cứng tại Trung tâm Quần vợt Quốc gia USTA Billie Jean King ở thành phố New York. Đây là giải Grand Slam cuối cùng có 32 hạt giống trước khi trở về với thể thức 16 hạt giống kể từ mùa 2019.[1]
Rafael Nadal và Sloane Stephens lần lượt là những nhà đương kim vô địch ở nội dung đơn nam và đơn nữ, nhưng họ đã bảo vệ không thành công chức vô địch. Nadal phải bỏ cuộc trong trận bán kết gặp Juan Martín del Potro, trong khi Stephens bị Anastasija Sevastova, người từng bi cô hạ gục ở chính sân đấu này mùa trước, đánh bại ở tứ kết.
Novak Djokovic là chủ nhân ngôi vô địch đơn nam sau khi đánh bại del Potro ở trận chung kết với tỉ số 6-3, 7-6 (7-4), 6-3. Đây là danh hiệu US Open thứ ba và Grand Slam thứ 14 của Novak, qua đó cân bằng kỷ lục vô địch Grand Slam thứ ba mọi thời đại với Pete Sampras. Ở nội dung đơn nữ, Naomi Osaka đánh bại Serena Williams ở trận chung kết với tỉ số 6-2, 6-4, trở thành tay vợt người Nhật Bản đầu tiên từng vô địch một giải Grand Slam.
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2018 là lần thứ 138 giải đấu được tổ chức và diễn ra tại USTA Billie Jean King National Tennis Center ở Flushing Meadows–Corona Park của Queens ở Thành phố New York, New York, Hoa Kỳ. Giải đấu được diễn ra trên 14 sân cứng DecoTurf.
Giải đấu là một sự kiện được điều hành bởi Liên đoàn quần vợt quốc tế (ITF) và là 1 phần của lịch thi đấu ATP World Tour 2018 và WTA Tour 2018 theo thể loại Grand Slam. Giải đấu bao gồm các nội dung đơn và đôi của nam và nữ cũng như nội dung đôi nam nữ. Giải đấu cũng có các nội dung đơn và đôi cho các vận động viên nam trẻ và nữ trẻ (dưới 18 tuổi), là một phần ở thể loại Hạng A của giải đấu. Ngoài ra, còn có các sự kiện đơn và đôi quần vợt xe lăn cho nam, nữ và quad.
Giải đấu được chơi trên mặt sân cứng và diễn ra trên 15 sân với mặt sân DecoTurf, trong đó có 2 sân chính - Sân vận động Arthur Ashe và the new Grandstand. Sân mới là Sân vận động Louis Armstrong cũng sẽ chuẩn bị cho giải đấu năm 2018 và thay thế cho sân vận động tạm thời cùng tên từ giải đấu năm 2017.
Dưới đây là bảng phân bố điểm cho từng giai đoạn của giải đấu.
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | 1/16 | 1/32 | 1/64 | 1/128 | Q | Q3 | Q2 | Q1 |
Đơn nam | 2000 | 1200 | 720 | 360 | 180 | 90 | 45 | 10 | 25 | 16 | 8 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi nam | 0 | — | — | — | — | — | ||||||
Đơn nữ | 1300 | 780 | 430 | 240 | 130 | 70 | 10 | 40 | 30 | 20 | 2 | |
Đôi nữ | 10 | — | — | — | — | — |
Xe lăn[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
|
The total prize-money compensation for the 2018 US Open is $53 million, a more than 5% increase on the same total last year. Of that total, a record $3.8 million goes to both the men's and women's singles champions, which is increased by 2.7% from last year. This makes the US Open the most lucrative and highest paying tennis grand slam in the world, leapfrogging Roland-Garros in total prize money fund. Prize money for the US Open qualifying tournament is also up 10.3%, to $3.2 million.[1] The prize money for the wheelchair draw amounts to a total of US$350,000. The singles winners of the men and women draws receive US$31,200 and the winner of the quad singles receives US$23,400.[2]
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | 1/16 | 1/32 | 1/64 | 1/128 | Q3 | Q2 | Q1 |
Đơn | $3,800,000 | $1,850,000 | $925,000 | $475,000 | $266,000 | $156,000 | $93,000 | $54,000 | $30,000 | $16,000 | $8,000 |
Đôi | $700,000 | $350,000 | $166,400 | $85,275 | $46,563 | $27,876 | $16,500 | — | — | — | — |
Đôi nam nữ | $155,000 | $70,000 | $30,000 | $15,000 | $10,000 | $5,000 | — | — | — | — | — |
The following are the seeded players and notable players who have withdrawn from the event. Seedings are based on ATP and WTA rankings as of ngày 20 tháng 8 năm 2018. Rank and points before are as of ngày 27 tháng 8 năm 2018.
Hạt giống | Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước thi đấu | Điểm bảo vệ | Điểm thắng | Điểm sau thi đấu | Thực trạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | ![]() |
10,040 | 2,000 | 720 | 8,760 | Semifinals retired against ![]() |
2 | 2 | ![]() |
7,080 | 360 | 180 | 6,900 | Fourth round lost to ![]() |
3 | 3 | ![]() |
5,500 | 720 | 1,200 | 5,980 | Runner-up, lost to ![]() |
4 | 4 | ![]() |
4,845 | 45 | 90 | 4,890 | Third round lost to ![]() |
5 | 5 | ![]() |
4,615 | 1,200 | 180 | 3,595 | Fourth round lost to ![]() |
6 | 6 | ![]() |
4,445 | 0 | 2,000 | 6,445 | Champion, defeated ![]() |
7 | 7 | ![]() |
4,445 | 90 | 360 | 4,715 | Quarterfinals lost to ![]() |
8 | 8 | ![]() |
3,790 | 45 | 10 | 3,755 | First round lost to ![]() |
9 | 9 | ![]() |
3,485 | 180 | 360 | 3,665 | Quarterfinals lost to ![]() |
10 | 10 | ![]() |
3,435 | 180 | 180 | 3,435 | Fourth round lost to ![]() |
11 | 11 | ![]() |
3,200 | 90 | 360 | 3,470 | Quarterfinals lost to ![]() |
12 | 12 | ![]() |
2,425 | 720 | 45 | 1,750 | Second round retired against ![]() |
13 | 13 | ![]() |
2,380 | 360 | 90 | 2,110 | Third round lost to ![]() |
14 | 14 | ![]() |
2,190 | 10 | 45 | 2,225 | Second round lost to ![]() |
15 | 15 | ![]() |
2,042 | (125)† | 45 | 1,962 | Second round lost to ![]() |
16 | 16 | ![]() |
1,935 | 90 | 10 | 1,855 | First round lost to ![]() |
17 | 17 | ![]() |
1,915 | 180 | 90 | 1,825 | Third round lost to ![]() |
18 | 18 | ![]() |
1,815 | 10 | 45 | 1,850 | Second round lost to ![]() |
19 | 22 | ![]() |
1,650 | 90 | 10 | 1,570 | First round lost to ![]() |
20 | 20 | ![]() |
1,735 | 90 | 180 | 1,825 | Fourth round lost to ![]() |
21 | 19 | ![]() |
1,755 | 0 | 720 | 2,475 | Semifinals lost to ![]() |
22 | 21 | ![]() |
1,734 | (48)† | 10 | 1,696 | First round lost to ![]() |
23 | 23 | ![]() |
1,630 | 45 | 45 | 1,630 | Second round lost to ![]() |
24 | 27 | ![]() |
1,475 | 90 | 10 | 1,395 | First round lost to ![]() |
25 | 24 | ![]() |
1,575 | 0 | 180 | 1,755 | Fourth round lost to ![]() |
26 | 25 | ![]() |
1,535 | 10 | 90 | 1,615 | Third round lost to ![]() |
27 | 26 | ![]() |
1,525 | 10 | 90 | 1,605 | Third round lost to ![]() |
28 | 28 | ![]() |
1,385 | 205 | 90 | 1,270 | Third round lost to ![]() |
29 | 29 | ![]() |
1,365 | 90 | 10 | 1,285 | First round lost to ![]() |
30 | 30 | ![]() |
1,345 | 10 | 90 | 1,425 | Third round lost to ![]() |
31 | 32 | ![]() |
1,330 | 45 | 90 | 1,375 | Third round lost to ![]() |
32 | 33 | ![]() |
1,314 | (29)+(33)† | 10+20 | 1,282 | First round retired against ![]() |
†The player did not qualify for the tournament in 2017, but is defending points from one or more 2017 ATP Challenger Tour tournaments.
Hạt giống | Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước thi đấu | Điểm bảo vệ | Điểm thắng | Điểm sau thi đấu | Thực trạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | ![]() |
8,061 | 10 | 10 | 8,061 | First round lost to ![]() |
2 | 2 | ![]() |
5,975 | 70 | 70 | 5,975 | Second round lost to ![]() |
3 | 3 | ![]() |
5,482 | 2,000 | 430 | 3,912 | Quarterfinals lost to ![]() |
4 | 4 | ![]() |
5,305 | 10 | 130 | 5,425 | Third round lost to ![]() |
5 | 5 | ![]() |
4,885 | 430 | 130 | 4,585 | Third round lost to ![]() |
6 | 6 | ![]() |
4,725 | 130 | 130 | 4,725 | Third round lost to ![]() |
7 | 7 | ![]() |
4,555 | 240 | 240 | 4,555 | Fourth round lost to ![]() |
8 | 8 | ![]() |
4,105 | 430 | 430 | 4,105 | Quarterfinals lost to ![]() |
9 | 9 | ![]() |
3,900 | 240 | 70 | 3,730 | Second round lost to ![]() |
10 | 10 | ![]() |
3,787 | 130 | 130 | 3,787 | Third round lost to ![]() |
11 | 11 | ![]() |
3,525 | 240 | 70 | 3,355 | Second round lost to ![]() |
12 | 12 | ![]() |
3,500 | 240 | 70 | 3,330 | Second round lost to ![]() |
13 | 13 | ![]() |
3,260 | 10 | 130 | 3,380 | Third round lost to ![]() |
14 | 14 | ![]() |
3,212 | 1,300 | 780 | 2,692 | Semifinals lost to ![]() |
15 | 15 | ![]() |
2,940 | 10 | 240 | 3,170 | Fourth round lost to ![]() |
16 | 16 | ![]() |
2,841 | 780 | 130 | 2,191 | Third round lost to ![]() |
17† | 26 | ![]() |
1,676 | 0 | 1,300 | 2,976 | Runner-up, lost to ![]() |
18 | 17 | ![]() |
2,740 | 130 | 240 | 2,850 | Fourth round lost to ![]() |
19 | 18 | ![]() |
2,250 | 430 | 780 | 2,600 | Semifinals lost to ![]() |
20 | 19 | ![]() |
2,245 | 130 | 2,000 | 4,115 | Champion, defeated ![]() |
![]() |
2,068 | 40 | 0 | 2,028 | Withdrew due to right ankle injury[3] | ||
22 | 22 | ![]() |
2,003 | 240 | 240 | 2,003 | Fourth round lost to ![]() |
23 | 23 | ![]() |
1,930 | 70 | 130 | 1,990 | Third round lost to ![]() |
24 | 25 | ![]() |
1,878 | 780 | 10 | 1,108 | First round lost to ![]() |
25 | 32 | ![]() |
1,435 | 70 | 70 | 1,435 | Second round lost to ![]() |
26 | 20 | ![]() |
2,140 | (60)‡ | 240 | 2,320 | Fourth round lost to ![]() |
27 | 28 | ![]() |
1,585 | 10 | 10 | 1,585 | First round lost to ![]() |
28 | 27 | ![]() |
1,665 | 10 | 10 | 1,665 | First round lost to ![]() |
29 | 35 | ![]() |
1,390 | 70 | 240 | 1,560 | Fourth round lost to ![]() |
30 | 24 | ![]() |
1,879 | 240 | 430 | 2,069 | Quarterfinals lost to ![]() |
31 | 29 | ![]() |
1,540 | 130 | 10 | 1,420 | First round lost to ![]() |
32 | 30 | ![]() |
1,514 | 130 | 70 | 1,454 | Second round lost to ![]() |
† Serena Williams was ranked 26 on the day when seeds were announced. Nevertheless she was deemed a special case and seeded 17th by the organizers because she missed a significant portion of the last 12-month period due to pregnancy and maternity.
‡ The player did not qualify for the tournament in 2017. Accordingly, points for her 16th best result are deducted instead.
Đội | Xếp hạng1 | Hạt giống | |
---|---|---|---|
![]() |
![]() |
12 | 1 |
![]() |
![]() |
19 | 2 |
![]() |
![]() |
28 | 3 |
![]() |
![]() |
29 | 4 |
![]() |
![]() |
34 | 5 |
![]() |
![]() |
41 | 6 |
![]() |
![]() |
41 | 7 |
![]() |
![]() |
43 | 8 |
1Bảng xếp hạng vào ngày 20 tháng 8 năm 2018.
Những tay vợt sau đây được đặc cách vào vòng đấu chính:
Đơn nam[sửa | sửa mã nguồn]
|
Đơn nữ[sửa | sửa mã nguồn]
|
Đôi nam[sửa | sửa mã nguồn]
|
Đôi nữ[sửa | sửa mã nguồn]
|
Đôi nam nữ[sửa | sửa mã nguồn]
Vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]Vòng loại được diễn ra tại USTA Billie Jean King National Tennis Center từ ngày 21–24 tháng 8 năm 2018.
Bảo toàn thứ hạng[sửa | sửa mã nguồn]Những tay vợt sau đây được vào vòng đấu chính nhờ bảo toàn thứ hạng:
Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]Những tay vợt sau đây đã được vào vòng đấu chính, nhưng rút lui vì bị chấn thương, đình chỉ hoặc những lý do cá nhân.
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn] |