Kalgoorlie

Kalgoorlie-Boulder
Tây Úc
Kalgoorlie Post Office, Hannan Street
Kalgoorlie-Boulder trên bản đồ Australia
Kalgoorlie-Boulder
Kalgoorlie-Boulder
Tọa độ30°44′56″N 121°27′57″Đ / 30,74889°N 121,46583°Đ / -30.74889; 121.46583
Dân số32,390(2010)[1] (42nd)
 • Mật độ dân số273,9/km2 (709/sq mi)
Thành lập1893
Độ cao468 m (1.535 ft)
Diện tích103,1 km2 (39,8 sq mi)
Múi giờAWST (UTC+8)
Vị tríCách Perth 595 km (370 mi) về phía E
Khu vực chính quyền địa phươngThành phố Kalgoorlie-Boulder
Khu vực bầu cử tiểu bangKalgoorlie, Eyre
Khu vực bầu cử liên bangO'Connor
Nhiệt độ tối đa bình quân Nhiệt độ tối thiểu bình quân Lượng mưa hàng năm
252 °C
486 °F
116 °C
241 °F
2.656 mm
104,6 in

Kalgoorlie là một thành phố trong bang Tây Úc, Úc. Đô thị nằm ở khu vực Goldfields-Esperance Tây Úc, cách thủ phủ bang Perth khoảng 595 km về phía đông bắc. Thành phố nằm trên đường cao tốc Great Eastern và được thành lập vào năm 1893 trong cơn sốt vàng Yilgarn-Goldfields.

Tại cuộc điều tra dân số năm 2006, dân số Kalgoorlie là 28.250 người, do đó đây là trung tâm đô thị lớn nhất trong khu vực Goldfields-Esperance và lớn thứ năm tại Tây Úc.

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Khí hậu[sửa | sửa mã nguồn]

Kalgoorlie có khí hậu bán khô hạn (phân loại khí hậu Köppen BSk) với mùa hè nóng bức và mùa đông ôn hòa. Lượng mưa trung bình hàng năm là 260 mm (10 in) và có sự chênh lệch đáng kể giữa các năm.

Tháng Một là tháng nóng nhất với nhiệt độ trung bình cao là 33,6 °C (92,5 °F), nhưng có thể lên đến hơn 40,0 °C (104,0 °F) nếu có gió nóng thổi vào. Sau đó, nhiệt độ sẽ giảm nhanh và thỉnh thoảng có một cơn giông.

Mùa đông mát mẻ hơn nhiều với nhiệt độ dao động từ 4,8 °C đến 16,5 °C. Nhiệt độ thấp nhất được ghi nhận là 7,2 °C (45,0 °F) vào ngày 19 tháng 7 năm 1961. Nhiệt độ ban đêm thường xuống dưới 0 °C khoảng bốn lần trong một mùa đông.

Dữ liệu khí hậu của Kalgoorlie
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 46.5 44.9 44.5 40.1 33.4 27.6 28.7 32.0 36.8 40.9 42.9 45.0 46,5
Trung bình cao °C (°F) 33.6 32.1 29.5 25.3 20.6 17.5 16.7 18.6 22.3 25.8 28.9 31.9 25,2
Trung bình thấp, °C (°F) 18.2 17.8 16.0 12.8 8.7 6.2 5.0 5.5 8.0 11.0 14.0 16.5 11,6
Thấp kỉ lục, °C (°F) 8.8 8.5 5.7 1.7 −1.8 −3 −3.4 −2.4 −0.6 −1 3.1 5.5 −3,4
Giáng thủy mm (inch) 23.6
(0.929)
31.2
(1.228)
24.0
(0.945)
20.0
(0.787)
26.5
(1.043)
28.9
(1.138)
24.9
(0.98)
21.4
(0.843)
14.0
(0.551)
14.8
(0.583)
17.8
(0.701)
16.4
(0.646)
264,8
(10,425)
Số ngày giáng thủy TB (≥ 0.2mm) 3.9 4.5 4.3 3.2 7.1 8.7 9.2 7.5 5.6 4.3 4.1 3.8 68,3
Số giờ nắng trung bình ngày 11.4 11.2 9.9 7.1 7.0 6.6 6.5 6.6 8.6 10.9 11.6 11.7 9,1
Nguồn #1: Cục Khí tượng Úc[3]
Nguồn #2: Time and Date[4] Weather Atlas[5]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Australian Bureau of Statistics (ngày 31 tháng 3 năm 2011). “3218.0 Population Estimates by Statistical Local Area, 2001 to 2010”. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2011.
  2. ^ “Kalgoorlie climate statistics”.
  3. ^ http://www.bom.gov.au/climate/averages/tables/cw_012038_All.shtml
  4. ^ “Climate & Weather Averages in Kalgoorlie, Western Australia, Australia”. Time and Date. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2022.
  5. ^ “Monthly weather forecast and climate in Kalgoorlie, Australia”. Weather Atlas. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Arche Eeb Rile Furt - Overlord
Nhân vật Arche Eeb Rile Furt - Overlord
Arche sở hữu mái tóc vàng cắt ngang vai, đôi mắt xanh, gương mặt xinh xắn, một vẻ đẹp úy phái
[Review sách] Thế giới rộng lớn, lòng người chật hẹp - Cuốn tản văn xoa dịu tâm hồn
[Review sách] Thế giới rộng lớn, lòng người chật hẹp - Cuốn tản văn xoa dịu tâm hồn
Cho dẫu trái tim nhỏ bé, khoảng trống chẳng còn lại bao nhiêu, vẫn mong bạn sẽ luôn dành một chỗ cho chính mình, để có thể xoa dịu bản thân
Extraordinary Ones: Game MOBA hoạt hình vui nhộn
Extraordinary Ones: Game MOBA hoạt hình vui nhộn
Extraordinary Ones với phong cách thiết kế riêng biệt mang phong cách anime
Đánh giá sơ bộ chung về giá trị của Cyno / Ayaka / Shenhe
Đánh giá sơ bộ chung về giá trị của Cyno / Ayaka / Shenhe
Shenhe hiện tại thiên về là một support dành riêng cho Ayaka hơn là một support hệ Băng. Nếu có Ayaka, hãy roll Shenhe. Nếu không có Ayaka, hãy cân nhắc thật kĩ trước khi roll