Kẽm molybdat

Kẽm molybdat[1]
Cấu trúc của kẽm molybdat
Tên khácKẽm monomolybdat
Kẽm tetroxomolybdat(VI)
Kẽm molybdat(VI)
Kẽm monotetroxomolybdat(VI)
Kẽm monomolybdat(VI)
Nhận dạng
Số CAS13767-32-3
PubChem16213780
UNII302KZX2NIS
Thuộc tính
Công thức phân tửZnMoO4
Khối lượng mol225,3376 g/mol
Bề ngoàitinh thể trắng
Khối lượng riêng4,32 g/cm³[2]
Điểm nóng chảy 900 °C (1.170 K; 1.650 °F)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướckhông tan
Độ hòa tantạo phức với amonia
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểtứ diện
Các nguy hiểm
Phân loại của EUkhông phân loại
NFPA 704

0
2
0
 
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Kẽm molybdat là một hợp chất vô cơcông thức hóa học ZnMoO4. Nó được sử dụng như một sắc tố màu trắng, đó cũng là một chất ức chế ăn mòn. Nó có một phức liên quan là natri đimolybdatozincat(II), Na2Zn(MoO4)2. Vật liệu này cũng đã được nghiên cứu như một vật liệu điện cực.[3]

Về cấu trúc của nó, các trung tâm Mo(VI) là tứ diện và trung tâm Zn(II) là bát diện.[2]

Tiêu chuẩn LD50 (chuột) của kẽm molybdat là 11,5 mg/kg.[4] Trong khi muối molybdat có độ hòa tan cao như natri molybdat có tính độc hại ở liều cao hơn, kẽm molybdat về cơ bản là không độc hại vì nó không tan trong nước. Molybdat có độc tính thấp hơn cromat hoặc muối chì và do đó được xem như là một chất thay thế cho các muối này để ức chế ăn mòn.

Hợp chất khác

[sửa | sửa mã nguồn]

ZnMoO4 còn tạo một số hợp chất với NH3, như ZnMoO4·4NH3·xH2O (x = 0 hoặc 2) là tinh thể không màu.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lide, David R. (1998), Handbook of Chemistry and Physics (ấn bản thứ 87), Boca Raton, FL: CRC Press, tr. 4–95, ISBN 978-0-8493-0594-8
  2. ^ a b Ait Ahsaine, H.; Zbair, M.; Ezahri, M.; Benlhachemi, A.; Arab, M.; Bakiz, B.; Guinneton, F.; Gavarri, J. R. (2015). “Rietveld Refinements, Impedance Spectroscopy and Phase Transition of the Polycrystalline ZnMoO4 Ceramics”. Ceramics International. 41 (10): 15193–15201. doi:10.1016/j.ceramint.2015.08.094.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ Hu, Xianluo; Zhang, Wei; Liu, Xiaoxiao; Mei, Yueni; Huang, Yunhui (2015). “Nanostructured Mo-based electrode materials for electrochemical Energy Storage”. Chemical Society Reviews. 44 (8): 2376–404. doi:10.1039/C4CS00350K. PMID 25688809.
  4. ^ Bách khoa toàn thư Ullmann về Hóa chất công nghiệp. Weinheim: Wiley-VCH.
  5. ^ Izvestii︠a︡ vysshikh uchebnykh zavedeniĭ: T︠S︡vetnai︠a︡ metallurgii︠a︡, Tập 21,Số phát hành 1-3 (Severo-Kavkazskiĭ gorno-metallurgicheskiĭ institut, 1978), trang 72. Truy cập 19 tháng 10 năm 2020.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đấng tối cao Yamaiko - Trái tim ấm áp trong hình hài gai góc
Đấng tối cao Yamaiko - Trái tim ấm áp trong hình hài gai góc
1 trong 3 thành viên là nữ của Guild Ainz Ooal Gown. Bên cạnh Ulbert hay Touch, thì cô còn là 1 những thành viên đầu tiên của Clan Nine Own Goal
Bộ kỹ năng và cung mệnh của Wriothesley - Genshin Impact
Bộ kỹ năng và cung mệnh của Wriothesley - Genshin Impact
Chạy nước rút về phía trước 1 đoạn ngắn, tiến vào trạng thái [ Hình Phạt Lạnh Giá ] và tung liên hoàn đấm về phía trước.
Nhân vật Hanekawa Tsubasa trong Monogatari Series
Nhân vật Hanekawa Tsubasa trong Monogatari Series
Hanekawa Tsubasa (羽川 翼, Hanekawa Tsubasa) là bạn cùng lớp cũng như là người bạn thân nhất của Araragi Koyomi
So sánh ưu khuyết Mẫu Đạm Nguyệt và Demon Slayer Bow
So sánh ưu khuyết Mẫu Đạm Nguyệt và Demon Slayer Bow
Cung rèn mới của Inazuma, dành cho Ganyu main DPS F2P.