Kẽm fluoride

Kẽm fluoride
Cấu trúc của kẽm fluoride
Danh pháp IUPACZinc(II) fluoride
Tên khácZincum fluoride
Kẽm đifluoride
Zincum đifluoride
Nhận dạng
Số CAS7783-49-5
PubChem24551
Số RTECSZH3200000
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • F[Zn]F

ChemSpider22957
UNIIL9V334775I
Thuộc tính
Công thức phân tửZnF2
Khối lượng mol103,3868 g/mol (khan)
175,44792 g/mol (4 nước)
Bề ngoàitinh thể hình kim màu trắng hút ẩm
Khối lượng riêng4,95 g/cm³ (khan)
2,3 g/cm³ (4 nước)
Điểm nóng chảy 872 °C (1.145 K; 1.602 °F) (khan)
100 °C (212 °F; 373 K) (4 nước, phân hủy)
Điểm sôi 1.500 °C (1.770 K; 2.730 °F) (khan)
Độ hòa tan trong nước,052 mg/100 mL (khan)
1,52 g/100 mL (4 nước, 20 ℃)
Độ hòa tantan ít trong HCl, HNO3, amonia
MagSus-38,2·10-6 cm³/mol
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểBốn phương (khan), tP6
Nhóm không gianP42/mnm, No. 136
Các nguy hiểm
Phân loại của EURất độc T+Có hại XnNguy hiểm cho môi trường N
NFPA 704

0
3
0
 
Các hợp chất liên quan
Anion khácKẽm chloride
Kẽm bromide
Kẽm iodide
Cation khácCadmi(II) fluoride
Thủy ngân(I) fluoride
Thủy ngân(II) fluoride
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Kẽm fluoride (ZnF2) là một hợp chất hóa học vô cơ. Nó thường gặp ở dạng khan cũng như dạng tetrahydrat, ZnF2·4H2O (cấu trúc tinh thể trực thoi).[1] Nó có nhiệt độ nóng chảy cao và có cấu trúc rutil chứa kẽm 6 tọa độ, điều này cho thấy đặc tính ion đáng kể trong liên kết hóa học của nó.[2] Không giống như các halide kẽm khác, ZnCl2, ZnBr2ZnI2, nó không hòa tan nhiều trong nước.[3]

Điều chế và phản ứng

[sửa | sửa mã nguồn]

Kẽm fluoride có thể được điều chế theo nhiều cách:

Kẽm fluoride có thể bị thủy phân bằng nước nóng để tạo thành muối kiềm – kẽm hydroxyfluoride, ZnOHF.[4]

Hợp chất khác

[sửa | sửa mã nguồn]

ZnF2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như ZnF2·2NH3 và ZnF2·3NH3 đều là tinh thể không màu.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Perry, D. L.; Phillips, S. L. (1995). Handbook of Inorganic Compounds. CRC Press. ISBN 0-8493-8671-3.
  2. ^ a b Greenwood, Norman N.; Earnshaw, A. (1997), Chemistry of the Elements (ấn bản thứ 2), Oxford: Butterworth-Heinemann, ISBN 0-7506-3365-4
  3. ^ Greenwood, Norman N.; Earnshaw, A. (1997), Chemistry of the Elements (ấn bản thứ 2), Oxford: Butterworth-Heinemann, ISBN 0-7506-3365-4
  4. ^ Srivastava, O. K.; Secco, E. A. (1967). "Studies on Metal Hydroxy Compounds. I. Thermal Analyses of Zinc Derivatives ε-Zn(OH)2, Zn5(OH)8Cl2·H2O, β-ZnOHCl, and ZnOHF". Canadian Journal of Chemistry. Quyển 45 số 6. tr. 579–583. doi:10.1139/v67-096.
  5. ^ Theresia M. M. Richter, Sylvain LeTonquesse, Nicolas S. A. Alt, Eberhard Schlücker, Rainer Niewa – Trigonal-Bipyramidal Coordination in First Ammoniates of ZnF2: ZnF2(NH3)3 and ZnF2(NH3)2. Inorg. Chem. 2016, 55, 5, 2488–2498. doi:10.1021/acs.inorgchem.5b02837.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

"Zinc Fluoride". American Elements. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2021.

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review chuyến tàu băng giá - Snowpiercer
Review chuyến tàu băng giá - Snowpiercer
Chuyến tàu băng giá (Snowpiercer) là một bộ phim hành động, khoa học viễn tưởng ra mắt năm 2013
Gu âm nhạc của chúng ta được định hình từ khi nào?
Gu âm nhạc của chúng ta được định hình từ khi nào?
Bạn càng tập trung vào cảm giác của mình khi nghe một bài hát thì mối liên hệ cảm xúc giữa bạn với âm nhạc càng mạnh mẽ.
Khám phá danh mục của
Khám phá danh mục của "thiên tài đầu tư" - tỷ phú Warren Buffett
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá danh mục đầu tư của Warren Buffett
Vì sao Độ Mixi lại nổi tiếng đến thế?
Vì sao Độ Mixi lại nổi tiếng đến thế?
Quay trở lại vài năm trước, nhắc đến cái tên Mixigaming, chắc hẳn chả mấy ai biết đến