Kẽm fluoride | |
---|---|
Cấu trúc của kẽm fluoride | |
Danh pháp IUPAC | Zinc(II) fluoride |
Tên khác | Zincum fluoride Kẽm đifluoride Zincum đifluoride |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số RTECS | ZH3200000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
ChemSpider | |
UNII | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | ZnF2 |
Khối lượng mol | 103,3868 g/mol (khan) 175,44792 g/mol (4 nước) |
Bề ngoài | tinh thể hình kim màu trắng hút ẩm |
Khối lượng riêng | 4,95 g/cm³ (khan) 2,3 g/cm³ (4 nước) |
Điểm nóng chảy | 872 °C (1.145 K; 1.602 °F) (khan) 100 °C (212 °F; 373 K) (4 nước, phân hủy) |
Điểm sôi | 1.500 °C (1.770 K; 2.730 °F) (khan) |
Độ hòa tan trong nước | ,052 mg/100 mL (khan) 1,52 g/100 mL (4 nước, 20 ℃) |
Độ hòa tan | tan ít trong HCl, HNO3, amonia |
MagSus | -38,2·10-6 cm³/mol |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | Bốn phương (khan), tP6 |
Nhóm không gian | P42/mnm, No. 136 |
Các nguy hiểm | |
Phân loại của EU | T+ Xn N |
NFPA 704 |
|
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Kẽm chloride Kẽm bromide Kẽm iodide |
Cation khác | Cadmi(II) fluoride Thủy ngân(I) fluoride Thủy ngân(II) fluoride |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Kẽm fluoride (ZnF2) là một hợp chất hóa học vô cơ. Nó thường gặp ở dạng khan cũng như dạng tetrahydrat, ZnF2·4H2O (cấu trúc tinh thể trực thoi).[1] Nó có nhiệt độ nóng chảy cao và có cấu trúc rutil chứa kẽm 6 tọa độ, điều này cho thấy đặc tính ion đáng kể trong liên kết hóa học của nó.[2] Không giống như các halide kẽm khác, ZnCl2, ZnBr2 và ZnI2, nó không hòa tan nhiều trong nước.[3]
Kẽm fluoride có thể được điều chế theo nhiều cách:
Kẽm fluoride có thể bị thủy phân bằng nước nóng để tạo thành muối kiềm – kẽm hydroxyfluoride, ZnOHF.[4]
ZnF2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như ZnF2·2NH3 và ZnF2·3NH3 đều là tinh thể không màu.[5]
“Zinc Fluoride”. American Elements. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2021.