Kẽm phosphide

Kẽm phosphide[1]
Kẽm phosphide
Tên kháctrizinc diphosphide
Nhận dạng
Số CAS1314-84-7
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [Zn]=P[Zn]P=[Zn]

InChI
đầy đủ
  • 1/2P.3Zn/rP2Zn3/c3-1-5-2-4
ChemSpider11344765
UNII813396S1PC
Thuộc tính
Công thức phân tửZn3P2
Khối lượng mol258,1174 g/mol
Bề ngoàiTinh thể xám tứ góc
Khối lượng riêng4,55 g/cm³
Điểm nóng chảy 1.160 °C (1.430 K; 2.120 °F)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướcphản ứng
Độ hòa tankhông tan trong etanol, tan trong benzen, phản ứng với các axit
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Kẽm phosphide là một hợp chất vô cơ, có thành phần chính gồm hai nguyên tố là kẽmphosphor, với công thức hóa học được quy định là Zn3P2. Hợp chất này là một chất rắn màu xám, mặc dù các mẫu thương mại thường có màu tối hoặc thậm chí là đen. Nó được sử dụng làm thuốc diệt chuột.[2] Zn3P2 là một chất bán dẫn.[3] và có thể được ứng dụng trong các tế bào quang điện.[4] Một hợp chất kẽm phosphide thứ hai được biết đến với công thức hóa học là ZnP2.

Sử dụng ở New Zealand

[sửa | sửa mã nguồn]

Cơ quan bảo vệ môi trường New Zealand đã phê duyệt việc nhập khẩu và sản xuất Microcapsulated Zinc Phosphide (MZP Paste) để kiểm soát mặt đất. Đơn đã được thực hiện bởi Pest Tech Limited, với sự hỗ trợ của Connovation Ltd, Đại học Lincoln và Ủy ban Y tế Thú y. Nó sẽ được sử dụng như một chất độc cho động vật có xương sống bổ sung trong những tình huống nhất định. Không giống như chất độc 1080, nó không thể được sử dụng cho ứng dụng trên không.[5]

Kẽm phosphide rất độc. Trong các nhãn ghi chứng nhận của Ấn Độ, nó được đánh dấu là ‘Nguy hiểm Cao’, có nghĩa là 1–50 mg chất ăn uống có thể gây chết người.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lide, David R. (1998). Handbook of Chemistry and Physics (ấn bản thứ 87). Boca Raton, FL: CRC Press. tr. 4–100. ISBN 0-8493-0594-2.Quản lý CS1: postscript (liên kết)
  2. ^ Bettermann, G.; Krause, W.; Riess, G.; Hofmann, T. (2002). “Phosphorus Compounds, Inorganic”. Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry. Weinheim: Wiley-VCH. doi:10.1002/14356007.a19_527.
  3. ^ Kimball, Gregory M.; Müller, Astrid M.; Lewis, Nathan S.; Atwater, Harry A. (2009). “Photoluminescence-based measurements of the energy gap and diffusion length of Zn[sub 3]P[sub 2]”. Applied Physics Letters. 95 (11): 112103. doi:10.1063/1.3225151. ISSN 0003-6951.
  4. ^ Specialist Periodical Reports, Photochemistry, 1981, Royal Society of Chemistry, ISBN 9780851860954.
  5. ^ Environment Risk Management Authority New Zealand. “Zinc phosphide pest poison approved with controls”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2011.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Pochita - Chainsaw Man
Nhân vật Pochita - Chainsaw Man
Pochita (ポ チ タ Pochita?) hay Chainsaw Devil (チ ェ ン ソ ー の 悪 魔, Chensō no akuma) là hiện thân của nỗi sợ máy cưa
Visual Novel Nekopara vol.1 Việt Hoá
Visual Novel Nekopara vol.1 Việt Hoá
Câu chuyện kể về Minazuki Kashou, con trai của một gia đình sản xuất bánh kẹo truyền thống bỏ nhà ra đi để tự mở một tiệm bánh của riêng mình tên là “La Soleil”
[Light Novel Rating] Fate/Zero – Cuộc chiến Chén Thánh trên giấy
[Light Novel Rating] Fate/Zero – Cuộc chiến Chén Thánh trên giấy
Chén Thánh (Holy Grail) là một linh vật có khả năng hiện thực hóa mọi điều ước dù là hoang đường nhất của chủ sở hữu. Vô số pháp sư từ khắp nơi trên thế giới do vậy đều khao khát trở thành kẻ nắm giữ món bảo bối có một không hai này
Zhongli sẽ là vị thần đầu tiên ngã xuống?
Zhongli sẽ là vị thần đầu tiên ngã xuống?
Một giả thuyết thú vị sau bản cập nhật 1.5