Kỳ thi tuyển sinh đại học và cao đẳng là một kì thi từng được tổ chức tại Việt Nam nhằm mục đích lấy sinh viên đầu vào cho các trường đại học và cao đẳng. Kì thi này còn được gọi nôm na là kỳ thi "3 chung" (chung đợt, chung đề và dùng chung kết quả), do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hằng năm, ngay sau kì thi tốt nghiệp trung học phổ thông khoảng một tháng. Trong những năm tổ chức, kì thi này được diễn ra vào thượng tuần và trung tuần tháng 7 theo lịch sau:
Từ năm 2015, cùng với kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, kỳ thi tuyển sinh đại học và cao đẳng bị bãi bỏ để thay thế bằng một kỳ thi hợp nhất là kỳ thi trung học phổ thông quốc gia. Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia dừng tổ chức sau năm 2019, sau đó Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông được tổ chức trở lại, các trường đại học có thể sử dụng kết quả thi tốt nghiệp để xét tuyển đại học, hoặc xét tuyển theo kết quả những kì thi tuyển sinh mới tự tổ chức, như Đánh giá năng lực (Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Bộ Công an), hay Đánh giá tư duy (Đại học Bách khoa Hà Nội).
Thí sinh tham dự kỳ thi cần phải có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học phổ thông tạm thời hoặc bậc học tương đương.
Từ năm 2001 trở về trước, mỗi trường tự tổ chức kì thi, dưới sự giám sát của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Theo đó, thí sinh đăng kí dự thi bao nhiêu trường, thì phải trải qua bấy nhiêu kì thi. Điều nay gây nên sự tốn kém rất lớn, và mất công mất việc của rất nhiều các bậc phụ huynh, cũng như không thực sự cần thiết. Từ năm 2002 trở đi, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức một kì thi duy nhất, sau đó kết quả được áp dụng sang các trường mà thí sinh đã đăng ký nguyện vọng [2].
Năm 2006, hình thức thi trắc nghiệm khách quan được áp dụng đầu tiên cho bốn môn Ngoại ngữ của khối D là Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp và Tiếng Trung; đề thi gồm 70 câu trắc nghiệm. Từ năm 2007 đến 2014, hình thức thi này được Bộ Giáo dục và Đào tạo nhân rộng và áp dụng cho các môn Vật lý, Hóa học, Sinh học và Ngoại ngữ với thời gian làm bài là 90 phút, đề thi có 80 câu dành cho các môn Ngoại ngữ và 50 câu dành cho môn Vật lý, Hóa học và Sinh học; bốn môn văn hóa còn lại là Toán, Văn, Lịch sử và Địa lý thi tự luận với thời gian làm bài là 180 phút.
Để được dự thi đại học hay cao đẳng, thí sinh cần có một bộ hồ sơ đăng ký và phải nộp trước khi thi để nhập dữ liệu. Bộ hồ sơ này gồm hai lá phiếu có nội dung khai báo như nhau: phiếu số 1 nộp cho trường đăng ký thi, phiếu số 2 thí sinh giữ để làm gốc. Sau khi tiếp nhận hồ sơ và nhập dữ liệu, trường sẽ gửi giấy báo dự thi về cho thí sinh. Giấy này rất quan trọng bởi vì có nó, thí sinh mới được phép vào phòng thi.
Điểm sàn là mức điểm tối thiểu để các trường nhận đơn xét tuyển của thí sinh thi theo đề thi chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, điểm sàn chính thức được áp dụng từ năm 2004. Hiểu đơn giản, đây là mức điểm tối thiểu thí sinh cần phải đạt được để có quyền xét được xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng, nếu không đạt đến điểm sàn, thí sinh gần như đã không trúng tuyển. Một số trường hợp, điểm sàn có thể điều chỉnh theo từng trường nếu được phép của Bộ giáo dục.
Năm | Đại học | Cao đẳng | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Khối A | Khối A1 | Khối B | Khối C | Khối D | Khối A | Khối A1 | Khối B | Khối C | Khối D | |
2004 | 14 | 15 | 15 | 14 | 11 | 12 | 12 | 11 | ||
2005 | 15 | 15 | 14 | 14 | 12 | 12 | 11 | 11 | ||
2006 | 13 | 14 | 14 | 13 | 10 | 11 | 11 | 10 | ||
2007 | 15 | 15 | 14 | 13 | 12 | 12 | 11 | 10 | ||
2008 | 13 | 15 | 14 | 13 | 10 | 12 | 11 | 10 | ||
2009 | 13 | 14 | 14 | 13 | 10 | 11 | 11 | 10 | ||
2010 | 13 | 14 | 14 | 13 | 10 | 11 | 11 | 10 | ||
2011 | 13 | 14 | 14 | 13 | 10 | 11 | 11 | 10 | ||
2012 | 13 | 13 | 14 | 14,5 | 13,5 | 10 | 10 | 11 | 11,5 | 10,5 |
2013[3] | 13 | 13 | 14 | 14 | 13,5 | 10 | 10 | 11 | 11 | 10 |
Năm | Đợt | Lượt thí sinh | Điểm 30 (làm tròn) | Điểm 30 (trần) | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đăng ký | Dự thi | Tỉ lệ dự thi | Đăng ký (tổng) | Dự thi (tổng) | Tỉ lệ dự thi | Dự thi ĐH | Dự thi CĐ | ||||
1998 | Đợt 1 | - | - | - | 1,511,813 | 1,107,221 | 73.24% | 875,626 | 231,595 | - | - |
Đợt 2 | - | - | - | ||||||||
Đơt 3 | - | - | - | ||||||||
1999 | Đợt 1 | - | - | - | 1,665,053 | 1,235,775 | 74.22% | 897,314 | 338,461 | - | - |
Đợt 2 | - | - | - | ||||||||
Đơt 3 | - | - | - | ||||||||
2000 | Đợt 1 | - | - | - | 2,000,790 | 1,531,656 | 76.55% | 1,123,264 | 408,392 | - | - |
Đợt 2 | - | - | - | ||||||||
Đơt 3 | - | - | - | ||||||||
2001 | Đợt 1 | - | - | - | 2,288,126 | 1,788,714 | 78.17% | 1,261,328 | 527,386 | - | - |
Đợt 2 | - | - | - | ||||||||
Đơt 3 | - | - | - | ||||||||
2002 | Đợt 1 | 609,533 | 433,794 | 71.17% | 1,676,392 | 1,230,463 | 73.40% | 931,904 | 298,559 | - | - |
Đợt 2 | 600,000 | - | - | ||||||||
Đơt 3 | 357,000 | 287,393 | 80.50% | ||||||||
2003 | Đợt 1 | - | 580,000 | - | 1,479,000 | 1,286,768 | 87.00% | 943,407 | 343,361 | 2 | - |
Đợt 2 | - | 400,000 | - | ||||||||
Đơt 3 | - | 343,361 | - | ||||||||
2004 | Đợt 1 | - | 500,000 | - | 1,480,000 | 1,300,943 | 87.90% | 888,479 | 412,464 | 39 | - |
Đợt 2 | - | 500,000 | - | ||||||||
Đơt 3 | - | 412,464 | - | ||||||||
2005 | Đợt 1 | - | 500,000 | - | 1,537,252 | 1,300,106 | 84.57% | 935,283 | 364,823 | 99 | - |
Đợt 2 | 615,000 | 500,000 | 81.30% | ||||||||
Đơt 3 | - | 364,823 | - | ||||||||
2006 | Đợt 1 | - | - | - | 1,709,867 | 1,397,241 | 81.72% | 980,192 | 417,049 | 37 | 13 |
Đợt 2 | - | - | - | ||||||||
Đơt 3 | - | 417,049 | - | ||||||||
2007 | Đợt 1 | 835,267 | 540,000 | 64.65% | 1,850,076 | 1,368,207 | 73.95% | 1,019,126 | 349,081 | 17 | 3 |
Đợt 2 | 726,809 | 475,504 | 65.42% | ||||||||
Đơt 3 | 634,693 | 349,081 | 55.00% | ||||||||
2008 | Đợt 1 | 916,400 | 618,994 | 67.55% | 2,191,727 | 1,663,940 | 75.92% | 1,247,576 | 416,364 | 43 | 12 |
Đợt 2 | 876,983 | 585,737 | 66.79% | ||||||||
Đơt 3 | 616,836 | 416,364 | 67.50% | ||||||||
2009 | Đợt 1 | 930,255 | 638,192 | 68.60% | 2,125,975 | 1,614,783 | 75.95% | 1,261,941 | 352,842 | 11 | 6 |
Đợt 2 | 870,756 | 584,000 | 67.07% | ||||||||
Đơt 3 | 531,499 | 352,842 | 66.39% | ||||||||
2010 | Đợt 1 | 861,796 | 653,500 | 75.83% | 1,900,000 | 1,589,305 | 83.65% | 1,237,870 | 351,435 | 1 | 1 |
Đợt 2 | 745,857 | 584,370 | 78.35% | ||||||||
Đơt 3 | 454,211 | 351,435 | 77.37% | ||||||||
2011 | Đợt 1 | 1,084,583 | 680,597 | 62.75% | 1,994,115 | 1,645,572 | 82.52% | 1,333,428 | 312,144 | 1 | 1 |
Đợt 2 | 909,532 | 652,831 | 71.78% | ||||||||
Đơt 3 | 486,670 | 312,144 | 64.14% | ||||||||
2012 | Đợt 1 | 869,233 | 637,980 | 73.40% | 1,812,592 | 1,509,514 | 83.28% | 1,214,514 | 295,000 | 2 | 1 |
Đợt 2 | 765,630 | 576,534 | 75.30% | ||||||||
Đơt 3 | 454,211 | 295,000 | 64.95% | ||||||||
2013 | Đợt 1 | 843,687 | 629,833 | 74.65% | 1,710,983 | 1,478,033 | 86.39% | 1,242,033 | 236,000 | 15 | 5 |
Đợt 2 | 838,000 | 612,200 | 73.05% | ||||||||
Đơt 3 | 367,327 | 236,000 | 64.25% | ||||||||
2014 | Đợt 1 | 749,730 | 615,358 | 82.08% | 1,529,435 | 1,369,951 | 89.57% | 1,190,546 | 179,405 | 13 | 5 |
Đợt 2 | 761,753 | 575,188 | 75.51% | ||||||||
Đơt 3 | 258,631 | 179,405 | 69.37% |