Mèo Pantanal

Mèo Pantanal
Tình trạng bảo tồn
Chưa được đánh giá (IUCN 3.1)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Carnivora
Họ (familia)Felidae
Phân họ (subfamilia)Felinae
Chi (genus)Leopardus
Loài (species)L. colocola
Phân loài (subspecies)L. c. braccatus
Danh pháp ba phần
Leopardus colocola braccatus
(Cope, 1889)
Phạm vi phân bố của mèo Pantanal[cần dẫn nguồn]
Phạm vi phân bố của mèo Pantanal[cần dẫn nguồn]
Danh pháp đồng nghĩa
Leopardus braccatus
Lynchailurus braccatus

Mèo Pantanal (Leopardus colocola braccatus) là một phân loài của mèo Pampas, một loài mèo hoang nhỏ có nguồn gốc từ Nam Mỹ. Chúng được đặt tên theo vùng đất ngập nước Pantanal ở miền trung Nam Mỹ, nơi sinh sống chủ yếu của chúng là đồng cỏ, rừng cây bụi, thảo nguyên xavan và rừng cây lá sớm rụng. Chúng đã từng được xem là phân loài của loài mèo đồng cỏ Nam Mỹ (Leopardus colocolo) to lớn hơn nhưng đã được tách ra thành loài riêng, chủ yếu dựa trên các khác biệt về màu và kiểu bộ lông và kích thước hộp sọ.[1] Việc chia tách này không được chứng minh bằng phân tích gen,[2][3] dẫn đến việc một vài tác giả vẫn giữ nó là một phân loài của mèo đồng cỏ Nam Mỹ,[4] dù những người khác coi nó "dường như là một loài riêng biệt",[5] và tính hợp lệ của phân tích gen vẫn còn bị nghi vấn.[6]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Garcia-Perea, R. (1994). The pampas cat group (Genus Lynchailurus Severertzov 1858) (Carnivora: Felidae), A systematic and biogeographic review. Lưu trữ 2007-07-15 tại Wayback Machine American Museum Novitates 3096: 1-35.
  2. ^ Johnson, W.E. (1999). “Disparate phylogeographic patterns of molecular genetic variation in four closely related South American small cat species”. Molecular Ecology. 8 (s1): S79–S94. doi:10.1046/j.1365-294X.1999.00796.x.
  3. ^ Macdonald, D., & Loveridge, A., eds. (2010). The Biology and Conservation of Wild Felids. Oxford University Press. ISBN 978-0-19-923445-5
  4. ^ Pereira, J., Lucherini, M., de Oliveira, T., Eizirik, E., Acosta, G., Leite-Pitman, R. (2008). Leopardus colocolo. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2010.4. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2011.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  5. ^ Sunquist, M. E., & Sunquist, F. C. (2009). Colocolo (Leopardus colocolo). Pp. 146 in: Wilson, D. E., & Mittermeier, R. A. eds. (2009). Handbook of the Mammals of the World. Vol. 1. Lynx Edicions, Barcelona. ISBN 978-84-96553-49-1
  6. ^ Barstow, A.L. & Leslie, D.M. (2012). “Leopardus braccatus (Carnivora: Felidae)”. Mammalian Species. 44 (1): 16–25. doi:10.1644/891.1.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng quan Ginny - Illusion Connect
Tổng quan Ginny - Illusion Connect
Quy tắc và mệnh lệnh chỉ là gông cùm trói buộc cô. Và cô ấy được định mệnh để vứt bỏ những xiềng xích đó.
Chờ ngày lời hứa nở hoa (Zhongli x Guizhong / Guili)
Chờ ngày lời hứa nở hoa (Zhongli x Guizhong / Guili)
Nàng có nhớ không, nhữnglời ta đã nói với nàng vào thời khắc biệt ly? Ta là thần của khế ước. Nhưng đây không phải một khế ước giữa ta và nàng, mà là một lời hứa
Nhật Bản - Sự Trỗi Dậy Của Con Hổ Phương Đông?
Nhật Bản - Sự Trỗi Dậy Của Con Hổ Phương Đông?
BoJ đã chính thức trở thành ngân hàng cuối cùng trên thế giới nới lỏng chính sách tiền tệ cực kỳ lỏng lẻo khi quốc gia này đang phải đối mặt với hàng thập kỷ giảm phát.
Ngoại trừ sự sống và cái chết, mọi thứ đều là phù du
Ngoại trừ sự sống và cái chết, mọi thứ đều là phù du
Bạn có biết điều bất trắc là gì không ? điều bất trắc là một cuộc chia tay đã quá muộn để nói lời tạm biệt