Acinonyx

Acinonyx
Khoảng thời gian tồn tại: PlioceneHolocene, 3–0 triệu năm trước đây
Cheetah, Acinonyx jubatus
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
nhánh: Mammaliaformes
Lớp: Mammalia
Bộ: Carnivora
Phân bộ: Feliformia
Họ: Felidae
Phân họ: Felinae
Tông: Acinonychini
Chi: Acinonyx
Brookes, 1828
Species
Các đồng nghĩa
  • Cynailurus Wagner, 1830
  • Cynofelis Lesson, 1842
  • Guepar Boitard, 1842
  • Gueparda Gray, 1843
  • Guepardus Duvernoy, 1834
  • Paracinonyx Kretzoi, 1929

Acinonyx là một chi động vật có vú trong họ Mèo, bộ Ăn thịt. Chi này được Brookes miêu tả năm 1828.[1] Loài điển hình của chi này là Acinonyx venator Brookes, 1828 (Felis jubata Schreber, 1775), by monotypy (International Commission on Zoological Nomenclature, 1956; Melville and Smith, 1987).

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi này gồm các loài:

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên msw3
  2. ^ Christiansen, P.; Mazak, J. H. (2009). “A primitive Late Pliocene cheetah, and evolution of the cheetah lineage”. Proceedings of the National Academy of Sciences. 106 (2): 512–5. doi:10.1073/pnas.0810435106. PMC 2626734. PMID 19114651.
  3. ^ Knevitt, Oliver (ngày 9 tháng 1 năm 2011). “5 Greatest Palaeontology Fakes Of All Time #5: The Linxia Cheetah”. Science 2.0. Truy cập tháng 1 năm 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  4. ^ Mazák JH (2012). “Retraction for Christiansen and Mazák, A primitive Late Pliocene cheetah, and evolution of the cheetah lineage”. Proc Natl Acad Sci USA. 109 (37): 15072. doi:10.1073/pnas.1211510109. PMID 22908293.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chú thuật hồi chiến chương 261: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Chú thuật hồi chiến chương 261: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Khởi đầu chương là khung cảnh Yuuji phẫn uất đi…ê..n cuồng cấu x..é cơ thể của Sukuna, trút lên người hắn sự căm hận với quyết tâm sẽ ngh..iề..n nát trái tim hắn
Phổ hiền Rien: Lãnh đạo Lord Tensen - Jigokuraku
Phổ hiền Rien: Lãnh đạo Lord Tensen - Jigokuraku
Rien (Từ điển, Bính âm: Lián), còn được gọi là biệt danh Fugen Jōtei (Từ điển, Nghĩa đen: Shangdi Samantabhadra), là một Sennin cấp Tensen, người từng là người cai trị thực sự của Kotaku, tổ tiên của Tensens, và là người lãnh đạo của Lord Tensen.
Danh sách Gift Code Illusion Connect
Danh sách Gift Code Illusion Connect
Tổng hợp gift code trong game Illusion Connect
Viết cho những chông chênh tuổi 30
Viết cho những chông chênh tuổi 30
Nếu vẫn ở trong vòng bạn bè với các anh lớn tuổi mà trước đây tôi từng chơi cùng, thì có lẽ giờ tôi vẫn hạnh phúc vì nghĩ mình còn bé lắm