Linh miêu Iberia | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Pleistocene sớm[1] - nay | |
![]() | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Carnivora |
Họ (familia) | Felidae |
Chi (genus) | Lynx |
Loài (species) | L. pardinus |
Danh pháp hai phần | |
Lynx pardinus (Temminck, 1827)[3] | |
![]() Bản đồ phân bố năm 1980 | |
![]() Bản đồ phân bố năm 2003 |
Linh miêu Iberia (danh pháp hai phần: Lynx pardinus) là một loài mèo thuộc Chi Linh miêu (Lynx) trong họ Mèo. Linh miêu Iberia là loài nguy cấp[2]. Loài này được Temminck mô tả vào năm 1827. Loài này là loài bản địa bán đảo Iberia ở Nam Âu. Nó là một trong các loài mèo bị đe dọa nhiều nhất trên thế giới.[4] Theo một nhóm bảo tồn SOS Lynx, nếu loài này biến mất, đó sẽ là một trong những vụ tuyệt chủng trong feline kể từ Smilodon 10.000 năm về trước.[5] Loài này từng được phân loại là một phân loài của Linh miêu Á-Âu (Lynx lynx), nhưng ngày nay được xem là một loài riêng biệt. Cả hai loài đều đã hiện diện ở trung bộ châu Âu trong Thế Pleistocen, có lựa chọn môi trường sống khác nhau.[6] Linh miêu Iberia được tin là đã tiến hóa từ Lynx issiodorensis.[7]