Mèo đồng cỏ Nam Mỹ

Colocolo[1]
Tình trạng bảo tồn
Chưa được công nhận (IUCN 3.1)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Carnivora
Họ (familia)Felidae
Chi (genus)Leopardus
Loài (species)L. colocolo
Danh pháp hai phần
Leopardus colocolo
(Molina, 1782)
Phạm vi phân bố kết hợp của Colocolo, mèo Pampas và mèo Pantanal
Phạm vi phân bố kết hợp của Colocolo, mèo Pampas và mèo Pantanal
Danh pháp đồng nghĩa
Oncifelis colocolo
Lynchailurus colocolo

Mèo đồng cỏ Nam Mỹ hay Mèo cỏ (danh pháp hai phần: Oncifelis colocolo) là một loài mèo đốm và sọc bản địa sườn núi Andes ở Trung và Bắc Chile[2]. Loài này thuộc chi Oncifelis trong họ Mèo. Loài này được mô tả bởi vào năm. Cho đến gần đây nó đã được xếp vào loài mèo phổ biến rộng rãi hơn mèo Pampas (L. pajeros) và mèo Pantanal (L. braccatus),[1] và một số người còn phân loại nó là phụ loài của Colocolo.[3][4] Rắc rối là khi chúng được phân loại là một phân loài của Colocolo, loài "kết hợp" đôi khi lại được xem là mèo Pampas.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Wozencraft, W. C. (2005). “Order Carnivora”. Trong Wilson, D. E.; Reeder, D. M. (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference . Johns Hopkins University Press. tr. 538. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  2. ^ Garcia-Perea, R. (1994). The pampas cat group (Genus Lynchailurus Severertzov 1858) (Carnivora: Felidae), A systematic and biogeographic review. Lưu trữ 2007-07-15 tại Wayback Machine American Museum Novitates 3096: 1-35.
  3. ^ Sunquist, M. E., & Sunquist, F. C. (2009). Colocolo (Leopardus colocolo). Pp. 146 in: Wildons, D. E., & Mittermeier, R. A. eds. (2009). Handbook of the Mammals of the World. Vol. 1. Lynx Edicions, Barcelona. ISBN 978-84-96553-49-1
  4. ^ Pereira, J., Lucherini, M., de Oliveira, T., Eizirik, E., Acosta, G., Leite-Pitman, R. (2008). Leopardus colocolo. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2010.4. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2011.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  5. ^ Novak, R. M., eds. (1999). Walker's Mammals of the World. Vol. 1. 6th edition. Johns Hopkins University Press, Baltimore. ISBN 0-8018-578-9
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Erga Kenesis Di Raskreia trong Noblesse
Nhân vật Erga Kenesis Di Raskreia trong Noblesse
Erga Kenesis Di Raskreia (Kor. 에르가 케네시스 디 라스크레아) là Lãnh chúa hiện tại của Quý tộc. Cô ấy được biết đến nhiều hơn với danh hiệu Lord hơn là tên của cô ấy.
Đại hiền triết Ratna Taisei: Tao Fa - Jigokuraku
Đại hiền triết Ratna Taisei: Tao Fa - Jigokuraku
Tao Fa (Đào Hoa Pháp, bính âm: Táo Huā) là một nhân vật phản diện chính của Thiên đường địa ngục: Jigokuraku. Cô ấy là thành viên của Lord Tensen và là người cai trị một phần của Kotaku, người có biệt danh là Đại hiền triết Ratna Ratna Taisei).
Đức Phật Thích Ca trong Record of Ragnarok
Đức Phật Thích Ca trong Record of Ragnarok
Buddha là đại diện của Nhân loại trong vòng thứ sáu của Ragnarok, đối đầu với Zerofuku, và sau đó là Hajun, mặc dù ban đầu được liệt kê là đại diện cho các vị thần.
Con người rốt cuộc phải trải qua những gì mới có thể đạt đến sự giác ngộ?
Con người rốt cuộc phải trải qua những gì mới có thể đạt đến sự giác ngộ?
Mọi ý kiến và đánh giá của người khác đều chỉ là tạm thời, chỉ có trải nghiệm và thành tựu của chính mình mới đi theo suốt đời