Mùa giải 2023–24 | ||||
---|---|---|---|---|
Chủ sở hữu | City Football Group | |||
Chủ tịch điều hành | Khaldoon Al Mubarak | |||
Huấn luyện viên | Pep Guardiola | |||
Sân vận động | Etihad Stadium | |||
Premier League | 1st | |||
Cúp FA | Á quân | |||
Cúp EFL | Vòng 3 | |||
FA Community Shield | Á quân | |||
UEFA Champions League | Tứ kết | |||
UEFA Super Cup | Vô địch | |||
FIFA Club World Cup | Vô địch | |||
Vua phá lưới | Giải vô địch quốc gia: Erling Haaland (27) Cả mùa giải: Erling Haaland (38) | |||
Số khán giả sân nhà cao nhất | 53,544 v West Ham United 19 tháng 5 năm 2024 (Premier League) | |||
Số khán giả sân nhà thấp nhất | 50,204 v Sao Đỏ Belgrade 19 tháng 9 năm 2023 (Champions League) | |||
Số khán giả sân nhà trung bình tại giải VĐQG | 53,302 | |||
| ||||
Mùa giải 2023–24 là mùa giải thứ 129 của Manchester City trong lịch sử hình thành của câu lạc bộ, và là mùa giải thứ 22 liên tiếp ở giải đấu cao nhất nước Anh. Manchester City góp mặt trong 7 giải đấu khác nhau bao gồm Ngoại hạng Anh, Cúp FA, Cúp EFL, FA Community Shield, UEFA Champions League (với tư cách đương kim vô địch), UEFA Super Cup và FIFA Club World Cup
Nhà cung cấp: Puma / Nhà tài trợ: Etihad Airways
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Áo sân nhà
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Áo sân khách
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Áo sân khách 2.
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Áo thứ ba.
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Áo thủ môn 1
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Áo thủ môn 2
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Áo thủ môn 3
|
Số | Cầu thủ | Vị trí | Quốc gia | Ngày sinh (tuổi) | Chuyển từ | Năm gia nhập | Phí chuyển nhượng | Năm hết hạn hợp đồng | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thủ môn | ||||||||||
18 | Stefan Ortega | GK | ![]() |
6 tháng 11, 1992 (31 tuổi) | ![]() |
2022 | Miễn phí | 2025 | ||
31 | Ederson | GK | ![]() |
17 tháng 8, 1993 (30 tuổi) | ![]() |
2017 | £34.9m | 2026 | ||
33 | Scott Carson | GK | ![]() |
2 tháng 9, 1985 (38 tuổi) | Derby County | 2021 | Miễn phí | 2024 | ||
Hậu vệ | ||||||||||
2 | Kyle Walker (C) | RB / CB | ![]() |
28 tháng 5, 1990 (34 tuổi) | Tottenham Hotspur | 2017 | £45.0m | 2026 | ||
3 | Rúben Dias (VC) | CB | ![]() |
14 tháng 5, 1997 (27 tuổi) | ![]() |
2020 | £62.0m | 2027 | ||
5 | John Stones | CB / RB / DM | ![]() |
28 tháng 5, 1994 (30 tuổi) | Everton | 2016 | £47.5m | 2026 | ||
6 | Nathan Aké | CB / LB | ![]() |
18 tháng 2, 1995 (29 tuổi) | Bournemouth | 2020 | £40.0m | 2027 | ||
21 | Sergio Gómez | LB / AM | ![]() |
4 tháng 9, 2000 (23 tuổi) | ![]() |
2022 | £11.0m | 2026 | ||
24 | Joško Gvardiol | CB / LB | ![]() |
23 tháng 1, 2002 (22 tuổi) | ![]() |
2023 | £77.5m | 2028 | ||
25 | Manuel Akanji | CB / RB / LB / DM | ![]() |
19 tháng 7, 1995 (28 tuổi) | ![]() |
2022 | £15.0m | 2027 | ||
82 | Rico Lewis | RB / DM / AM | ![]() |
21 tháng 11, 2004 (19 tuổi) | Học viện | 2022 | — | 2028 | ||
Tiền vệ | ||||||||||
8 | Mateo Kovačić | DM / CM / AM | ![]() |
6 tháng 5, 1994 (30 tuổi) | Chelsea | 2023 | £25.0m | 2027 | ||
10 | Jack Grealish | LW / AM / RW | ![]() |
10 tháng 9, 1995 (28 tuổi) | Aston Villa | 2021 | £100.0m | 2027 | ||
11 | Jérémy Doku | RW / LW / AM | ![]() |
27 tháng 5, 2002 (22 tuổi) | ![]() |
2023 | £55.5m | 2028 | ||
16 | Rodri (VC) | DM | ![]() |
22 tháng 6, 1996 (28 tuổi) | ![]() |
2019 | £62.8m | 2027 | ||
17 | Kevin De Bruyne (VC) | CM / AM | ![]() |
28 tháng 6, 1991 (33 tuổi) | ![]() |
2015 | £54.5m | 2025 | ||
20 | Bernardo Silva (VC) | CM / AM / LW / RW | ![]() |
10 tháng 8, 1994 (29 tuổi) | ![]() |
2017 | £43.5m | 2026 | ||
27 | Matheus Nunes | CM / AM / DM / RW / LW | ![]() |
27 tháng 8, 1998 (25 tuổi) | Wolverhampton Wanderers | 2023 | £53m | 2028 | ||
47 | Phil Foden | AM / CM / LW / RW | ![]() |
28 tháng 5, 2000 (24 tuổi) | Học viện | 2017 | — | 2027 | ||
52 | Oscar Bobb | RW / ST | ![]() |
12 tháng 7, 2003 (20 tuổi) | ![]() |
2019 | — | 2029 | ||
Tiền đạo | ||||||||||
9 | Erling Haaland | ST | ![]() |
21 tháng 7, 2000 (23 tuổi) | ![]() |
2022 | £51.2m | 2027 | ||
19 | Julián Álvarez | ST / AM / LW / RW / SS | ![]() |
31 tháng 1, 2000 (24 tuổi) | ![]() |
2022 | £14.1m | 2028 |
Ngày | Vị trí | Số | Cầu thủ | Chuyển từ | Mức phí | Đội | Ref. |
---|---|---|---|---|---|---|---|
27 tháng 6 năm 2023 | TV | 8 | ![]() |
Chelsea | £25,000,000 | Đội một | [2][3] |
1 tháng 7 năm 2023 | TM | — | ![]() |
AFC Wimbledon | Không tiết lộ | Học viện | [4] |
5 tháng 8 năm 2023 | HV | 24 | ![]() |
![]() |
£77,500,000 | Đội một | [5] |
24 tháng 8 năm 2023 | MF | 11 | ![]() |
![]() |
£55,500,000 | Đội một | [6] |
1 tháng 9 năm 2023 | MF | 27 | ![]() |
Wolverhampton Wanderers | £53,000,000 | Đội một | [7] |
1 tháng 9 năm 2023 | DF | — | ![]() |
West Ham United | Miễn phí | Học viện | [8] |
25 tháng 1 năm 2024 | MF | — | ![]() |
![]() |
£12,500,000 | Đội một | [9] |
Tổng số | £233,500,000 |
Ngày | Vị trí | Số | Cầu thủ | Cho mượn đến | Thời gian cho mượn | Đội | Ref. |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2 tháng 7 năm 2023 | FW | 48 | ![]() |
Hull City | Hết mùa giải | Academy | [10] |
11 tháng 7 năm 2023 | MF | 50 | ![]() |
Wycombe Wanderers | 4 tháng 1 năm 2024[a] | Academy | [11][12] |
14 tháng 7 năm 2023 | DF | 39 | ![]() |
![]() |
Hết mùa giải | City Football Group | [13] |
14 tháng 7 năm 2023 | DF | 86 | ![]() |
Leicester City | Hết mùa giải | Academy | [14] |
21 tháng 7 năm 2023 | DF | – | ![]() |
Luton Town | Hết mùa giải | City Football Group | [15] |
21 tháng 7 năm 2023 | DF | 97 | ![]() |
![]() |
1 tháng 2 năm 2024[b] | First team | [16] |
1 tháng 8 năm 2023 | DF | 94 | ![]() |
Stevenage | Hết mùa giải | Academy | [17] |
7 tháng 8 năm 2023 | MF | 93 | ![]() |
Portsmouth | Hết mùa giải | Academy | [18] |
8 tháng 8 năm 2023 | FW | – | ![]() |
![]() |
Hết mùa giải | City Football Group | [19] |
8 tháng 8 năm 2023 | DF | – | ![]() |
![]() |
31 tháng 12 năm 2023 | City Football Group | [20] |
23 tháng 8 năm 2023 | MF | 32 | ![]() |
![]() |
Hết mùa giải | First team | [21] |
26 tháng 8 năm 2023 | DF | 79 | ![]() |
![]() |
Hết mùa giải | Academy | [22] |
29 tháng 8 năm 2023 | DF | 70 | ![]() |
Peterborough United | Hết mùa giải | Academy | [23] |
1 tháng 9 năm 2023 | DF | 12 | ![]() |
Southampton | Hết mùa giải | Academy | [24] |
1 tháng 9 năm 2023 | MF | 69 | ![]() |
Wolverhampton Wanderers | Hết mùa giải | Academy | [25] |
1 tháng 9 năm 2023 | MF | 87 | ![]() |
Sheffield United | Hết mùa giải | First team | [26] |
1 tháng 9 năm 2023 | DF | 7 | ![]() |
![]() |
Hết mùa giải | First team | [27] |
1 tháng 9 năm 2023 | FW | – | ![]() |
Charlton Athletic | 5 January 2024[c] | City Football Group | [28][29] |
6 tháng 9 năm 2023 | DF | – | ![]() |
![]() |
31 tháng 12 năm 2023 | Academy | [8] |
5 tháng 1 năm 2024 | MF | 71 | ![]() |
Charlton Athletic | Hết mùa giải | Academy | [29] |
25 tháng 1 năm 2024 | MF | – | ![]() |
![]() |
31 tháng 12 năm 2024 | First team | [9] |
26 tháng 1 năm 2024 | MF | 4 | ![]() |
West Ham United | Hết mùa giải | First team | [30] |
1 tháng 2 năm 2024 | DF | 97 | ![]() |
Cardiff City | Hết mùa giải | First team | [31] |
12 tháng 3 năm 2024 | MF | 96 | ![]() |
Stockport County | Hết mùa giải | Academy | [32] |
Vào 20 tháng 4 năm 2023, Manchester City thông báo về tour giao hữu ở Hàn Quốc như một phần cho việc chuẩn bị đầu mùa giải vào tháng 7, khi họ sẽ đối đầu với Atletico Madrid trong khuôn khổ Coupang Play Series. Đây cũng là lần đầu tiên họ tới Hàn Quốc từ năm 1976.[33]. Sau đó, họ thông báo về 2 trận giao hữu gặp Yokohama F. Marinos và Bayern Munich ở Tokyo trước khi cả đội di chuyển tời Hàn Quốc[34].
23 tháng 7 năm 2023 J.League World Challenge | Yokohama F. Marinos ![]() |
3–5 | ![]() |
Tokyo, Nhật Bản |
---|---|---|---|---|
19:00 JST |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Quốc gia Nhật Bản Lượng khán giả: 61,618 Trọng tài: Hiroki Kasahara (Nhật Bản) |
26 tháng 7 năm 2023 Giao hữu | Bayern Munich ![]() |
1–2 | ![]() |
Tokyo, Nhật Bản |
---|---|---|---|---|
19:30 JST |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Quốc gia Nhật Bản Lượng khán giả: 65,049 Trọng tài: Jumpei Iida (Nhật Bản) |
30 tháng 7 năm 2023 Giao hữu | Manchester City ![]() |
1–2 | ![]() |
Seoul, Hàn Quốc | ||
---|---|---|---|---|---|---|
20:40 KST |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động World Cup Seoul Lượng khán giả: 64,185 |
|||
Ghi chú: Trận đấu bị hoãn 40 phút vì điều kiện thời tiết xấu |
Giải đấu | Trận đấu đầu tiên | Trận đấu cuối cùng | Vòng đấu mở màn | Vị trí chung cuộc |
Thành tích | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
ST | T | H | B | BT | BB | HS | % thắng | |||||
Ngoại hạng Anh | 11 tháng 8 năm 2023 | 19 tháng 5 năm 2024 | Vòng 1 | Vô địch | 38 | 28 | 7 | 3 | 96 | 34 | +62 | 73,68 |
Cúp FA | 7 tháng 1 năm 2024 | 25 tháng 5 năm 2024 | Vòng 3 | Á quân | 6 | 5 | 0 | 1 | 16 | 4 | +12 | 83,33 |
Cúp EFL | 27 tháng 9 năm 2023 | Vòng 3 | Vòng 3 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | −1 | 0,00 | |
FA Community Shield | 6 tháng 8 năm 2023 | Chung kết | Á quân | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | +0 | 0,00 | |
UEFA Champions League | 19 tháng 9 năm 2023 | 17 tháng 4 năm 2024 | Vòng bảng | Tứ kết | 10 | 8 | 2 | 0 | 28 | 13 | +15 | 80,00 |
UEFA Super Cup | 16 tháng 8 năm 2023 | Chung kết | Vô địch | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | +0 | 0,00 | |
FIFA Club World Cup | 19 tháng 12 năm 2023 | 22 tháng 12 năm 2023 | Bán kết | Vô địch | 2 | 2 | 0 | 0 | 7 | 0 | +7 | 100,00 |
Tổng cộng | 59 | 43 | 11 | 5 | 149 | 54 | +95 | 72,88 |
Nguồn: Soccerway
Lịch thi đấu của Premier League được công bố vào ngày 15 tháng 6 năm 2023. [35]
Tổng thể | Sân nhà | Sân khách | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | T | H | B | BT | BB | HS | T | H | B | BT | BB | HS |
38 | 28 | 7 | 3 | 96 | 34 | +62 | 91 | 14 | 5 | 0 | 50 | 16 | +34 | 14 | 2 | 3 | 46 | 18 | +28 |
Nguồn: Soccerway
1 Vòng đấu thứ 18 (vs Brentford) bị dời lịch do Manchester City phải thi đấu ở FIFA Club World Cup 2023.
2 Vòng đấu thứ 29 (vs Brighton and Hove Albion) bị hoãn tới 24 tháng 4 năm 2024 do Manchester CIty phải thi đấu tại tứ kết Cúp FA.
3 Vòng đấu thứ 34 (vs Tottenham Hotspur) bị hoãn tới 14 tháng 5 năm 2024 do Manchester CIty phải thi đấu tại tứ kết Cúp FA.
11 tháng 8 năm 2023 1 | Burnley | 0–3 | Manchester City | Burnley |
---|---|---|---|---|
20:00 BST |
|
Chi tiết | Sân vận động: Turf Moor Lượng khán giả: 21,572 Trọng tài: Craig Pawson |
19 tháng 8 năm 2023 2 | Manchester City | 1–0 | Newcastle United | Manchester |
---|---|---|---|---|
20:00 BST |
|
Chi tiết | Sân vận động: Etihad Stadium Lượng khán giả: 53,080 Trọng tài: Robert Jones |
27 tháng 8 năm 2023 3 | Sheffield United | 1–2 | Manchester City | Sheffield |
---|---|---|---|---|
14:00 BST |
|
Chi tiết | Sân vận động: Bramall Lane Lượng khán giả: 31,336 Trọng tài: Jarred Gillett |
2 tháng 9 năm 2023 4 | Manchester City | 5–1 | Fulham | Manchester |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Chi tiết |
|
Sân vận động: Etihad Stadium Lượng khán giả: 52,899 Trọng tài: Michael Oliver |
16 tháng 9 năm 2023 5 | West Ham United | 1–3 | Manchester City | Stratford |
---|---|---|---|---|
15:00 BST |
|
Chi tiết | Sân vận động: London Stadium Lượng khán giả: 62,475 Trọng tài: Andrew Madley |
23 tháng 9 năm 2023 6 | Manchester City | 2–0 | Nottingham Forest | Manchester |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Chi tiết | Sân vận động: Etihad Stadium Lượng khán giả: 53,413 Trọng tài: Anthony Taylor |
30 tháng 9 năm 2023 7 | Wolverhampton Wanderers | 2–1 | Manchester City | Wolverhampton |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Chi tiết | Sân vận động: Molineux Stadium Lượng khán giả: 31,415 Trọng tài: Craig Pawson |
8 tháng 10 năm 2023 8 | Arsenal | 1–0 | Manchester City | Holloway |
---|---|---|---|---|
16:30 BST |
|
Chi tiết | Sân vận động: Emirates Stadium Lượng khán giả: 60,233 Trọng tài: Michael Oliver |
21 tháng 10 năm 2023 9 | Manchester City | 2–1 | Brighton & Hove Albion | Manchester |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Chi tiết | Sân vận động: Etihad Stadium Lượng khán giả: 53,466 Trọng tài: Robert Jones |
29 tháng 10 năm 2023 10 | Manchester United | 0–3 | Manchester City | Manchester |
---|---|---|---|---|
15:30 GMT | Chi tiết | Sân vận động: Old Trafford Lượng khán giả: 73,502 Trọng tài: Paul Tierney |
4 tháng 11 năm 2023 11 | Manchester City | 6–1 | Bournemouth | Manchester |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Chi tiết |
|
Sân vận động: Etihad Stadium Lượng khán giả: 53,358 Trọng tài: Craig Pawson |
12 tháng 11 năm 2023 12 | Chelsea | 4–4 | Manchester City | Fulham |
---|---|---|---|---|
16:30 GMT | Chi tiết | Sân vận động: Stamford Bridge Lượng khán giả: 39,532 Trọng tài: Anthony Taylor |
25 tháng 11 năm 2023 13 | Manchester City | 1–1 | Liverpool | Manchester |
---|---|---|---|---|
12:30 GMT | Chi tiết |
|
Sân vận động: Etihad Stadium Lượng khán giả: 53,289 Trọng tài: Chris Kavanagh |
3 tháng 12 năm 2023 14 | Manchester City | 3–3 | Tottenham Hotspur | Manchester |
---|---|---|---|---|
16:30 GMT | Chi tiết |
|
Sân vận động: Etihad Stadium Lượng khán giả: 53,473 Trọng tài: Simon Hooper |
6 tháng 12 năm 2023 15 | Aston Villa | 1–0 | Manchester City | Aston |
---|---|---|---|---|
20:15 GMT | Chi tiết | Sân vận động: Villa Park Lượng khán giả: 41,421 Trọng tài: John Brooks |
10 tháng 12 năm 2023 16 | Luton Town | 1–2 | Manchester City | Luton |
---|---|---|---|---|
14:00 GMT | Chi tiết | Sân vận động: Kenilworth Road Lượng khán giả: 11,047 Trọng tài: Tim Robinson |
16 tháng 12 năm 2023 17 | Manchester City | 2–2 | Crystal Palace | Manchester |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Chi tiết | Sân vận động: Etihad Stadium Lượng khán giả: 53,112 Trọng tài: Paul Tierney |
27 tháng 12 năm 2023 19 | Everton | 1–3 | Manchester City | Liverpool |
---|---|---|---|---|
20:15 GMT |
|
Chi tiết | Sân vận động: Goodison Park Lượng khán giả: 39,327 Trọng tài: John Brooks |
30 tháng 12 năm 2023 20 | Manchester City | 2–0 | Sheffield United | Manchester |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Chi tiết |
|
Sân vận động: Etihad Stadium Lượng khán giả: 53,108 Trọng tài: David Coote |
13 tháng 1 năm 2024 21 | Newcastle United | 2–3 | Manchester City | Newcastle upon Tyne |
---|---|---|---|---|
17:30 GMT |
|
Chi tiết | Sân vận động: St James' Park Lượng khán giả: 52,190 Trọng tài: Chris Kavanagh |
31 tháng 1 năm 2024 22 | Manchester City | 3–1 | Burnley | Manchester |
---|---|---|---|---|
19:30 GMT | Chi tiết | Sân vận động: Etihad Stadium Lượng khán giả: 53,099 Trọng tài: Samuel Barrott |
5 tháng 2 năm 2024 23 | Brentford | 1–3 | Manchester City | Brentford |
---|---|---|---|---|
20:00 GMT |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Brentford Community Stadium Lượng khán giả: 17,096 Trọng tài: Jarred Gillett |
10 tháng 2 năm 2024 24 | Manchester City | 2–0 | Everton | Manchester |
---|---|---|---|---|
12:30 GMT |
|
Chi tiết | Sân vận động: Etihad Stadium Lượng khán giả: 53,469 Trọng tài: John Brooks |
17 tháng 2 năm 2024 25 | Manchester City | 1–1 | Chelsea | Manchester |
---|---|---|---|---|
17:30 GMT | Chi tiết | Sân vận động: Etihad Stadium Lượng khán giả: 53,509 Trọng tài: Andrew Madley |
20 tháng 2 năm 2024 18 | Manchester City | 1–0 | Brentford | Manchester | ||
---|---|---|---|---|---|---|
19:30 GMT | Chi tiết | Sân vận động: Etihad Stadium Lượng khán giả: 52,137 Trọng tài: Darren England |
||||
Ghi chú: Trận đấu bị dời lịch do Manchester City phải thi đấu ở FIFA Club World Cup 2023 |
24 tháng 2 năm 2024 26 | Bournemouth | 0–1 | Manchester City | Bournemouth |
---|---|---|---|---|
17:30 GMT | Chi tiết | Sân vận động: Dean Court Lượng khán giả: 11,184 Trọng tài: Jarred Gillett |
3 tháng 3 năm 2024 27 | Manchester City | 3–1 | Manchester United | Manchester |
---|---|---|---|---|
15:30 GMT | Chi tiết | Sân vận động: Etihad Stadium Lượng khán giả: 53,521 Trọng tài: Andrew Madley |
10 tháng 3 năm 2024 28 | Liverpool | 1–1 | Manchester City | Liverpool |
---|---|---|---|---|
15:45 GMT |
|
Chi tiết | Sân vận động: Anfield Lượng khán giả: 59,947 Trọng tài: Michael Oliver |
31 tháng 3 năm 2024 30 | Manchester City | 0–0 | Arsenal | Manchester |
---|---|---|---|---|
16:30 BST | Chi tiết |
|
Sân vận động: Etihad Stadium Lượng khán giả: 53,533 Trọng tài: Anthony Taylor |
3 tháng 4 năm 2024 31 | Manchester City | 4–1 | Aston Villa | Manchester |
---|---|---|---|---|
20:15 BST | Chi tiết |
|
Sân vận động: Etihad Stadium Lượng khán giả: 53,422 Trọng tài: Darren England |
6 tháng 4 năm 2024 32 | Crystal Palace | 2–4 | Manchester City | Selhurst |
---|---|---|---|---|
12:30 BST | Chi tiết | Sân vận động: Selhurst Park Lượng khán giả: 25,132 Trọng tài: Paul Tierney |
13 tháng 4 năm 2024 33 | Manchester City | 5–1 | Luton Town | Manchester |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Chi tiết |
|
Sân vận động: Etihad Stadium Lượng khán giả: 53,449 Trọng tài: John Brooks |
25 tháng 4 năm 2024 29 | Brighton & Hove Albion | 0–4 | Manchester City | Falmer | ||
---|---|---|---|---|---|---|
20:00 BST | Chi tiết | Sân vận động: Falmer Stadium Lượng khán giả: 31,596 Trọng tài: Jarred Gillett |
||||
Ghi chú: Trận đấu được xếp lich gốc vào ngày 17 tháng 3, nhưng đã bị hoãn do Manchester City thi đấu tại tứ kết Cúp FA. |
28 tháng 4 năm 2024 35 | Nottingham Forest | 0–2 | Manchester City | West Bridgford |
---|---|---|---|---|
16:30 BST | Chi tiết | Sân vận động: City Ground Lượng khán giả: 29,677 Trọng tài: Simon Hooper |
4 tháng 5 năm 2024 36 | Manchester City | 5–1 | Wolverhampton Wanderers | Manchester |
---|---|---|---|---|
17:30 BST | Chi tiết |
|
Sân vận động: Etihad Stadium Lượng khán giả: 53,481 Trọng tài: Craig Pawson |
11 tháng 5 năm 2024 37 | Fulham | 0–4 | Manchester City | Fulham |
---|---|---|---|---|
12:30 BST | Chi tiết | Sân vận động: Craven Cottage Lượng khán giả: 24,418 Trọng tài: Anthony Taylor |
14 tháng 5 năm 2024 34 | Tottenham Hotspur | 0–2 | Manchester City | Tottenham | ||
---|---|---|---|---|---|---|
20:00 BST | Chi tiết | Sân vận động: Tottenham Hotspur Stadium Lượng khán giả: 61,065 Trọng tài: Chris Kavanagh |
||||
Ghi chú: Trận đấu được xếp lich gốc vào ngày 20 tháng 4, nhưng đã bị hoãn do Manchester City thi đấu tại bán kết Cúp FA. |
19 tháng 5 năm 2024 38 | Manchester City | 3–1 | West Ham United | Manchester |
---|---|---|---|---|
16:00 BST | Chi tiết | Sân vận động: Etihad Stadium Lượng khán giả: 53,544 Trọng tài: John Brooks |