Miscanthus là một chi thực vật có hoa phân bố trong khu vực châu Phi, châu Á (bao gồm cả các đảo trên Thái Bình Dương) trong họ Hòa thảo (Poaceae).[4][5][6]
Chi Miscanthus gồm 16 loài và 1 loài lai ghép đã biết:
- Miscanthus changii Y.N.Lee - Triều Tiên.
- Miscanthus depauperatus Merr. - Philippines.
- Miscanthus ecklonii (Nees) Mabb. - Miền nam châu Phi.
- Miscanthus erectus – Nam Phi.
- Miscanthus floridulus – Chè vè, lô sáng: Trung Quốc, Nhật Bản, Đông Nam Á, các đảo trên Thái Bình Dương.
- Miscanthus fuscus (Roxb.) Benth. - Tiểu lục địa Ấn Độ, Đông Dương, Malaysia bán đảo.
- Miscanthus × giganteus = M. sacchariflorus × M. sinensis
- Miscanthus junceus – Miền nam châu Phi.
- Miscanthus nepalensis (Trin.) Hack. - Lô Nepal: Tiểu lục địa Ấn Độ, Trung Quốc (Vân Nam, Tây Tạng), Myanmar, Việt Nam, Malaysia bán đảo.
- Miscanthus nudipes (Griseb.) Hack. - Assam, Bhutan, Nepal, Sikkim, Tây Tạng, Vân Nam.
- Miscanthus oligostachyus Stapf. - Triều Tiên, Nhật Bản.
- Miscanthus paniculatus (B.S.Sun) S.L.Chen & Renvoize - Trung Quốc (Quý Châu, Tứ Xuyên, Vân Nam).
- Miscanthus sacchariflorus (đồng nghĩa: M. lutarioriparius, M. ogiformis) - Triều Tiên, Nhật Bản, đông bắc Trung Quốc, Viễn Đông Nga.
- Miscanthus sinensis - Lô Trung Quốc, chè vè Trung Quốc, chè vè hoa cờ: Triều Tiên, Nhật Bản, Trung Quốc, Đông Nam Á, Viễn Đông Nga; tự nhiên hóa tại New Zealand, Bắc + Nam Mỹ.
- Miscanthus tinctorius (Steud.) Hack. - Nhật Bản.
- Miscanthus villosus Y.C.Liu & H.Peng - Vân Nam.
- Miscanthus violaceus (K.Schum.) Pilg. - Nhiệt đới châu Phi.
Xem Chloris, Eulalia, Saccharum, Spodiopogon