Nemo | |
---|---|
Thông tin nghệ sĩ | |
Tên khai sinh | Nemo Mettler |
Sinh | 3 tháng 8, 1999 Biel/Bienne, bang Bern, Thụy Sĩ |
Thể loại | |
Nghề nghiệp |
|
Nhạc cụ |
|
Hãng đĩa | Bakara Music[1] |
Website | nemothings |
Nemo Mettler (sinh 3 tháng 8, 1999), được biết đến với tên Nemo, là một rapper và ca sĩ người Thụy Sĩ. Nemo còn chơi violin, piano và trống.[2] Nemo là đại diện phi nhị nguyên công khai đầu tiên đại diện Thụy Sĩ trong Eurovision Song Contest, và sau đó chiến thắng cuộc thi năm 2024 với bài hát "The Code". Nemo là ca sĩ phi nhị nguyên công khai đầu tiên chiến thắng cuộc thi, và là người chiến thắng thứ ba đại diện cho Thụy Sĩ (sau cuộc thi năm 1956 và 1988).[3][4]
Năm 2022, Nemo công khai là toàn tính qua một story Instagram.[5] Vào tháng 11 năm 2023, Nemo công khai là người phi nhị nguyên giới trong một bài báo trên SonntagsZeitung,[6] sau khi giấu kín từ khoảng năm 2021.[7] Trong bài báo, Nemo nói rằng Nemo thích được nhắc đến bằng tên riêng thay vì đại từ trong tiếng Đức,[8] và dùng đại từ they/them trong tiếng Anh.[9][10][11]
Tựa đề | Chi tiết | Vị trí xếp hạng cao nhất | |
---|---|---|---|
SWI [12] | |||
Clownfisch |
|
95 | |
Momänt-Kids |
|
— | |
Fundbüro |
|
— | |
Whatever Feels Right |
|
— | |
"—" chỉ một sản phẩm thu âm không được xếp hạng hoặc không được phát hành ở lãnh thổ đó. |
Tựa đề | Năm | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Album hoặc đĩa mở rộng | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
SWI [12] |
FIN [17] |
GER [18] |
IRE [19] |
ITA [20] |
NLD [21] |
NOR [22] |
SWE [23] |
UK [24] |
WW [25] | ||||
"Himalaya" | 2016 | 27 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Momänt-Kids | |
"Style" (với Marc Amacher) |
2017 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Đĩa đơn không nằm trong album | |
"Du" | 4 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Fundbüro | ||
"Usserirdisch" | 64 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Crush uf di" | 2018 | 77 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Đĩa đơn không nằm trong album | |
"5i uf de Uhr" | 2019 | 31 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||
"365" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Girl us mire City" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Dance with Me" | 2020 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||
"Video Games" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Hailey" (với Chelan) |
2021 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Orange & Blue | |
"Certified Pop Queen" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Đĩa đơn không nằm trong album | ||
"Chleiderchäschtli" (với KT Gorique ) |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Lonely AF" | 2022 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Whatever Feels Right | |
"Own Sh¡t" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"F*ck Love" (với Anthony de la Torre) |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Be like You" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"This Body" | 2023 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Đĩa đơn không nằm trong album | |
"Falling Again" | 2024 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||
"The Code" | 1 | 3 | 14 | 5 | 61 | 13 | 13 | 5 | 18 | 52 | |||
"Eurostar" | 54 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"—" sản phẩm thu âm không được xếp hạng hoặc không được phát hành ở lãnh thổ đó. |
Tựa đề | Năm | Album hoặc đĩa mở rộng |
---|---|---|
"Sheriff" (Visu hợp tác với Nemo) |
2016 | Sex & Röschti |
"Singer" (Dodo hợp tác với Nemo) |
2017 | Pfingstweid |
"Legend" (Stress hợp tác với Nemo) |
2019 | Sincèrement |
Tựa đề | Năm | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Album hoặc đĩa mở rộng |
---|---|---|---|---|
SWI [12] | ||||
"Ke bock" | 2017 | 31 | Momänt-Kids | |
"Kunstwärch" | 90 | Fundbüro |
Giải thưởng | Năm | Thể loại | Tư cách đề cử | Kết quả | Ct. |
---|---|---|---|---|---|
Energy Star Night | 2017 | Energy Music Award | Bản thân | Đoạt giải | [27] |
Prix Walo | Best Newcomer | Đoạt giải | [28] | ||
Swiss Music Awards | Best Talent | Đoạt giải | [29] | ||
2018 | Best Male Solo Act | Đoạt giải | [30][31] | ||
Best Breaking Act | Đoạt giải | ||||
Best Live Act | Đoạt giải | ||||
Best Hit | "Du" | Đoạt giải | |||
OUTmusic Award | 2024 | Eurovision Song of the Year | "The Code" | Đoạt giải | [32] |
Eurostory Award | Best Lyrics | Đoạt giải | [33] | ||
Giải thưởng Âm nhạc MTV Châu Âu | Best Swiss Act | Bản thân | Đoạt giải | [34] |
My pronouns are they/them, and I'm equally comfortable if you simply use Nemo without any pronouns, especially in German.
Nemo has expressed that...they identify as non-binary and use they/them pronouns.