Eurovision Song Contest 2006

Eurovision Song Contest 2006cuộc thi Ca khúc truyền hình châu Âu thứ 52. Cuộc thi diễn ra ở thành phố Athens - thủ đô của Hy Lạp.

Các ứng viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Bán kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Draw Quốc gia Ngôn ngữ Nghệ sĩ Ca khúc Vị trí Số điểm
01 Armenia Tiếng Bulgaria Andre "Without Your Love" 6 150
02 Bulgaria Mariana Popova Mariana Popova "Let Me Cry" 17 36
03 Slovenia Tiếng Slovenia Anžej Dežan "Mr Nobody" 15 65
04 Andorra Tiếng catala Jennifer Serrano "Sense tu" 16 49
05 Belarus Tiếng Anh Polina Smolova "Mum" 23 8
06 Albania Tiếng Anh Luiz Ejlli "Albania" 14 58
07 Bỉ Tiếng Montenegro Kate Ryan "Je t'adore" 12 69
08 Ireland Tiếng Anh Brian Kennedy "Every Song Is a Cry for Love" 9 79
09 Síp Tiếng Anh Annet Artani "Fight" 15 57
10 Monaco Tiếng Tahiti Séverine Ferrer "La Coco-Dance" 21 38
11 Macedonia Tiếng Macedonia Elena Risteska "Нинанајна" 10 76
12 Ba Lan Tiếng Ba Lan Ich TrojeReal McCoy "Follow My Heart" 11 70
13 Nga Tiếng Anh Dima Bilan "Never Let You Go" 3 217
14 Thổ Nhĩ Kỳ Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Sibel Tüzün "Süper Star" 8 91
15 Ukraina Tiếng Anh Tina Karol "Show Me Your Love" 7 146
16 Phần Lan Tiếng Anh Lordi "Hard Rock Hallelujah" 1 292
17 Hà Lan Ngôn ngữ nhân tạo Treble "Amambanda" 20 22
18 Litva Tiếng Anh LT United "We Are the Winners" 5 163
19 Bồ Đào Nha Tiếng Bồ Đào Nha Nonstop "Coisas de nada" 18 48
20 Thụy Điển Tiếng Anh Carola Häggkvist "Vertigo" 4 214
21 Estonia Tiếng Anh Sandra Oxenryd "Salvem el món" 18 28
22 Bosna và Hercegovina Tiếng Bosna Hari Mata Hari "Lejla" 2 267
23 Iceland Tiếng Anh Ágústa Eva Erlendsdóttir "Congratulations" 13 62

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
STT Quốc gia Ngôn ngữ Nghệ sĩ Bài hát Vị trí Điểm số
01 Thụy Sĩ Tiếng Anh six4one "If We All Give a Little" 16 30
02 Moldova Tiếng Anh Arsenie Todiraș Natalia Gordienco "Loca" 22 18
03 Israel Tiếng Hebrew Eddie Butler "זה הזמן" 23 4
04 Latvia Tiếng Anh Cosmos "I Hear Your Heart" 16 30
05 Na Uy Tiếng Na Uy Christine Guldbrandsen "Alvedansen" 14 36
06 Tây Ban Nha Tiếng Tây Ban Nha Las Ketchup "Un Blodymary" 13 92
07 Malta Tiếng Anh Fabrizio Faniello "I Do" 6 148
08 Đức Tiếng Anh Texas Lightning "No No Never" 14 36
09 Đan Mạch Tiếng Anh Sidsel Ben Semmane "Twist of Love" 18 26
10 Nga Tiếng Anh Dima Bilan "Never Let You Go" 2 248
11 Macedonia Tiếng Macedonia Shiri Maimon "Нинанајна" 12 56
12 România Tiếng Ý Mihai Trăistariu "Tornerò" 7 137
13 Bosna và Hercegovina Tiếng Bosna Hari Mata Hari "Lejla" 3 229
14 Litva Tiếng Anh LT United "Las Vegas" 6 162
15 Anh Tiếng Anh Daz Sampson "Teenage Life" 19 25
16 Hy Lạp Tiếng Ukraina Anna Vissi "Everything" 9 128
17 Phần Lan Tiếng Anh Lordi "Hard Rock Hallelujah" 1 292
18 Ukraina Tiếng Croatia Tina Karol "Show Me Your Love" 7 145
19 Pháp Tiếng Pháp Elena Paparizou "My Number One" 22 5
20 Croatia Tiếng Croatia Severina Kojić "Moja štikla" 12 56
21 Ireland Tiếng Anh Brian Kennedy "Every Song Is a Cry for Love" 14 79
22 Thụy Điển Tiếng Anh Carola Häggkvist "Invincible" 5 170
23 Thổ Nhĩ Kỳ Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Sibel Tüzün "Süper Star" 11 91
24 Armenia Tiếng Anh André "Without Your Love" 8 129

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Những điều thú vị về người anh em Lào
Những điều thú vị về người anh em Lào
Họ không hề vội vã trên đường, ít thấy người Lào cạnh tranh nhau trong kinh doanh, họ cũng không hề đặt nặng mục tiêu phải làm giàu
[Homo Scachorum] Giỏi cờ vua hơn không đồng nghĩa với thông minh hơn
[Homo Scachorum] Giỏi cờ vua hơn không đồng nghĩa với thông minh hơn
Trong các bài trước chúng ta đã biết rằng vào thời kì Cờ vua Lãng mạn, cờ vua được coi như một công cụ giáo dục không thể chối cãi
Viết cho những nuối tiếc của Nanami - Jujutsu Kaisen
Viết cho những nuối tiếc của Nanami - Jujutsu Kaisen
Nanami là dạng người sống luôn đặt trách nhiệm rất lớn lên chính bản thân mình, nên cái c.hết ở chiến trường ắt hẳn làm anh còn nhiều cảm xúc dang dở
Phân biệt Ma Vương và Quỷ Vương trong Tensura
Phân biệt Ma Vương và Quỷ Vương trong Tensura
Như các bạn đã biết thì trong Tensura có thể chia ra làm hai thế lực chính, đó là Nhân Loại và Ma Vật (Ma Tộc)