Nhóm ngôn ngữ Nguni

Nhóm ngôn ngữ Nguni
Phân bố
địa lý
Nam Phi
Phân loại ngôn ngữ họcNiger-Congo
Ngữ ngành con
  • Zunda
  • Tekela
Glottolog:ngun1267[1]

Nhóm ngôn ngữ Nguni là một nhóm con của nhóm ngôn ngữ Bantu được nói ở Nam Phi bởi người Nguni. Nhóm ngôn ngữ Nguni bao gồm các ngôn ngữ: Zulu, Xhosa, Ndebele (đôi khi được gọi là "Bắc Ndebele"), Swati, Hlubi, Phuthi, Bhaca, Lala, Nhlangwini, Nam Ndebele và Ndebele Sumayela. Tên gọi "Nguni" bắt nguồn từ giống bò có tên là bò Nguni, ''Ngoni'' là một biến thể cũ hơn hoặc thay đổi.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tỷ lệ người nói ngôn ngữ Nguni tại nhà ở Nam Phi, không bao gồm Lesotho.
Mật độ của những người bản ngữ Nguni ở Nam Phi, không bao gồm Lesotho.

Nhóm ngôn ngữ Nguni là một nhóm nhỏ thuộc nhóm ngôn ngữ Nam Bantu. Những ngôn ngữ này tồn tại trong một khu vực địa lý tương đối nhỏ. Các ngôn ngữ này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và có âm thanh rất giống nhau.

Các ngôn ngữ khác nhau có thể thông hiểu lẫn nhau; vì vậy, các ngôn ngữ Nguni có thể được xem là một dãy phương ngữ hơn là các ngôn ngữ riêng biệt. Trong nhiều lần, các đề xuất đã được đưa ra để có một ngôn ngữ Nguni thống nhất.[2][3]

Trong các tài liệu học thuật về các ngôn ngữ miền Nam châu Phi, phạm trù phân loại ngôn ngữ "Nguni" theo truyền thống bao gồm hai nhóm nhỏ: "Nguni Zunda" và "Nguni Tekela".[4][5]

Nhóm ngôn ngữ Zunda

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhóm ngôn ngữ Tekela

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Swazi
  • Ndebele Transvaal Bắc (Ndebele Sumayela)
  • Phuthi [6]
  • Bhaca [7]
  • Hlubi (không phải phương ngữ Hlubi của tiếng Xhosa) [8]
  • Lala
  • Nhlangwin

Maho (2009) cũng liệt kê thêm tiếng Mfengu cổ† (S401)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Southern Ndebele-Lowland”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  2. ^ Eric P. Louw (1992). “Language and National Unity in a Post-Apartheid South Africa” (PDF). Critical Arts.
  3. ^ Neville Alexander (1989). “Language Policy and National Unity in South Africa/Azania”.
  4. ^ Doke 1954.
  5. ^ Ownby 1985.
  6. ^ Donnelly 2009, tr. 1-61.
  7. ^ Jordan 1942.
  8. ^ “Isizwe SamaHlubi: Submission to the Commission on Traditional Leadership Disputes and Claims: Draft 1” (PDF). tháng 7 năm 2004. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2011.

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Doke, Clement Martyn (1954). The Southern Bantu Languages. Handbook of African Languages. Oxford: Oxford University Press.
  • Donnelly, Simon (2009). Aspects of Tone and Voice in Phuthi (Doctoral dissertation). University of Illinois at Urbana-Champaign.
  • Jordan, Archibald C. (1942). Some features of the phonetic and grammatical structure of Baca (Masters dissertation). University of Cape Town.
  • Ownby, Caroline P. (1985). Early Nguni History: The Linguistic Evidence and Its Correlation with Archeology and Oral Tradition (Doctoral dissertation). University of California, Los Angeles.
  • Wright, J. (1987). “Politics, ideology, and the invention of the 'nguni'”. Trong Tom Lodge (biên tập). Resistance and ideology in settler societies. tr. 96–118.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Shaw, E. M. and Davison, P. (1973) The Southern Nguni (series: Man in Southern Africa) South African Museum, Cape Town
  • Ndlovu, Sambulo. 'Comparative Reconstruction of Proto-Nguni Phonology'

Bản mẫu:Ngôn ngữ tại Zimbabwe

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Hiện tại thì cả tên cung mệnh lẫn tên banner của Kaveh đều có liên quan đến thiên đường/bầu trời, tên banner lão là 天穹の鏡 (Thiên Khung chi Kính), bản Việt là Lăng kính vòm trời, bản Anh là Empryean Reflection (Heavenly reflection
Phân tích về nhân vật Yimir và mối quan hệ giữa tình cảnh của cô và Mikasa
Phân tích về nhân vật Yimir và mối quan hệ giữa tình cảnh của cô và Mikasa
Là một nô lệ, Ymir hầu như không có khả năng tự đưa ra quyết định cho chính bản thân mình, cho đến khi cô quyết định thả lũ heo bị giam cầm
Giới thiệu anime: Hyouka
Giới thiệu anime: Hyouka
Hyouka (氷菓 - Băng Quả) hay còn có tên là "Kotenbu" (古典部 - Cổ Điển Hội) là 1 series light novel được sáng tác bởi nhà văn Honobu Yonezawa và phát hành bởi nhà xuất bản Kadokawa Shoten
Dungeon ni Deai wo Motomeru no wa Machigatteiru Darou ka Season 2 Vietsub
Dungeon ni Deai wo Motomeru no wa Machigatteiru Darou ka Season 2 Vietsub
Một Du hành giả tên Clanel Vel, phục vụ dưới quyền một bé thần loli tên Hestia