Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Hummels chơi cho Borussia Dortmund tại DFB-Pokal vào năm 2023 | |||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Mats Julian Hummels | ||||||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 16 tháng 12, 1988 | ||||||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Bergisch Gladbach, Tây Đức | ||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,91 m (6 ft 3 in) | ||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Trung vệ | ||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Roma | ||||||||||||||||||||||||||||
Số áo | 15 | ||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||||||||
1995–2005 | Bayern München | ||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||
2005–2007 | Bayern München II | 42 | (5) | ||||||||||||||||||||||||||
2007–2009 | Bayern München | 1 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||
2008–2009 | → Borussia Dortmund (mượn) | 25 | (1) | ||||||||||||||||||||||||||
2009–2016 | Borussia Dortmund | 225 | (19) | ||||||||||||||||||||||||||
2016–2019 | Bayern München | 74 | (3) | ||||||||||||||||||||||||||
2019–2024 | Borussia Dortmund | 142 | (11) | ||||||||||||||||||||||||||
2024– | Roma | 0 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||
2007 | U20 Đức | 1 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||
2007–2010 | U21 Đức | 21 | (5) | ||||||||||||||||||||||||||
2010– | Đức | 78 | (5) | ||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 16 tháng 5 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 21 tháng 11 năm 2021 |
Mats Julian Hummels (sinh ngày 16 tháng 12 năm 1988 tại Bergisch Gladbach, Đức) anh chơi ở vị trí trung vệ cho câu lạc bộ Roma tại Serie A và Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức.
Anh đến từ lò đào tạo trẻ của Bayern Munich trước khi gia nhập Borussia Dortmund dưới dạng cho mượn vào tháng 1 năm 2008 và chính thức ký hợp đồng với Dortmund vào tháng 2 năm 2009 với giá 4 triệu euro.
Anh là từng cầu thủ trong đội trẻ của Bayern München, Hummels chính thức chơi bóng chuyên nghiệp từ ngày ngày 19 tháng 12 năm 2006, cho đến 2010. Anh chơi trận đấu đầu tiên tại Bundesliga vào ngày 19 tháng 5 năm 2007, trong mùa giải 2006–07 trong chiến thắng của Bayern München 5–2 trước 1. FSV Mainz 05.
Đầu năm 2008, Hummels đến Borussia Dortmund, dưới dạng cho mượn. Ngay từ lúc đó, anh nhanh chóng trở thành trụ cột của Dortmund, cùng với Neven Subotić tạo thành lá chắn thép trước khung thành của Roman Weidenfeller. Đầu năm 2009,anh đã được Dortmund mua đứt.
Mùa giải 2010–11 và 2011-12 vô cùng thành công với Hummels. Anh cùng với Neven Subotić là cặp trung vệ hay nhất Bundesliga, góp công lớn đưa Dortmund 2 năm liên tiếp vô địch Bundesliga.
Hummels được gọi vào đội tuyển U21 Đức tại giải U21 châu Âu; và ra mắt trong trận thắng 4–0 trước đội tuyển U21 Anh.
Năm 2014, anh cùng đội tuyển Đức giành chức vô địch World Cup 2014 sau khi vượt qua Argentina ở trận chung kết trên đất Brasil.
Anh tiếp tục được triệu tập tham dự World Cup 2018 diễn ra tại nước Nga, tuy nhiên đội tuyển Đức trở thành nhà cựu vô địch sau khi thất bại 0-2 trước Hàn Quốc ở lượt trận cuối vòng bảng.[1]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Bundesliga | Cúp | Châu lục | Khác1 | Tổng cộng | Ref. | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giải đấu | Số lần ra sân | Số bàn thắng | Số lần ra sân | Số bàn thắng | Số lần ra sân | Số bàn thắng | Số lần ra sân | Số bàn thắng | Số lần ra sân | Số bàn thắng | |||
Bayern München II | 2005–06 | Regionalliga Süd | 1 | 0 | — | 1 | 0 | [2] | |||||
2006–07 | 31 | 2 | 31 | 2 | [3] | ||||||||
2007–08 | 10 | 3 | 10 | 3 | [4] | ||||||||
Tổng cộng | 42 | 5 | — | 42 | 5 | — | |||||||
Bayern München | 2006–07 | Bundesliga | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | [3][5] |
Borussia Dortmund | 2007–08 | Bundesliga | 13 | 0 | 3 | 0 | — | — | 16 | 0 | [4] | ||
2008–09 | 12 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | 14 | 1 | [6] | ||||
2009–10 | 30 | 5 | 3 | 0 | — | 33 | 5 | [7] | |||||
2010–11 | 32 | 5 | 2 | 0 | 8 | 1 | 42 | 6 | [8] | ||||
2011–12 | 33 | 1 | 6 | 1 | 6 | 1 | 1 | 0 | 46 | 3 | [9][10] | ||
2012–13 | 28 | 1 | 2 | 1 | 11 | 1 | 1 | 0 | 42 | 3 | [11][12] | ||
2013–14 | 23 | 2 | 4 | 0 | 6 | 0 | 1 | 0 | 34 | 2 | [13][14] | ||
2014–15 | 24 | 2 | 4 | 0 | 4 | 0 | — | 32 | 2 | [15] | |||
2015–16 | 30 | 2 | 6 | 0 | 14 | 1 | 50 | 3 | [16] | ||||
Tổng cộng | 225 | 19 | 31 | 2 | 50 | 4 | 3 | 0 | 309 | 25 | — | ||
Bayern München | 2016–17 | Bundesliga | 27 | 1 | 5 | 2 | 9 | 0 | 1 | 0 | 42 | 3 | [17] |
2017–18 | 26 | 1 | 5 | 1 | 9 | 1 | 1 | 0 | 41 | 3 | [18][19] | ||
2018–19 | 21 | 1 | 5 | 0 | 6[a] | 1 | 1[b] | 0 | 33 | 2 | [20] | ||
Tổng cộng | 74 | 3 | 15 | 3 | 24 | 2 | 3 | 0 | 116 | 8 | — | ||
Borussia Dortmund | 2019–20 | Bundesliga | 31 | 1 | 2 | 0 | 8[a] | 0 | 0 | 0 | 41 | 1 | [21] |
2020–21 | 32 | 5 | 5 | 1 | 9[a] | 0 | 1[b] | 0 | 47 | 6 | [22] | ||
2021–22[23] | 23 | 1 | 2 | 0 | 7[c] | 0 | 0 | 0 | 32 | 1 | |||
2022–23[24] | 30 | 1 | 4 | 0 | 4[a] | 0 | — | 38 | 1 | ||||
2023–24[25] | 25 | 3 | 2 | 0 | 13[a] | 1 | — | 40 | 4 | ||||
Tổng cộng | 142 | 11 | 15 | 1 | 41 | 1 | 1 | 0 | 199 | 13 | |||
Tổng cộng sự nghiệp | 484 | 38 | 61 | 6 | 115 | 7 | 8 | 0 | 668 | 51 |
Đội tuyển quốc gia Đức | ||
---|---|---|
Năm | Số lần ra sân | Số bàn thắng |
2010 | 2 | 0 |
2011 | 10 | 0 |
2012 | 11 | 1 |
2013 | 5 | 1 |
2014 | 10 | 2 |
2015 | 6 | 0 |
2016 | 11 | 0 |
2017 | 7 | 1 |
2018 | 8 | 0 |
2021 | 6 | 0 |
2023 | 2 | 0 |
Tổng cộng | 78 | 5 |
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 26 tháng 5 năm 2012 | St. Jakob-Park, Basel, Thụy Sĩ | Thụy Sĩ | 1–2 | 3–5 | Giao hữu |
2. | 15 tháng 11 năm 2013 | San Siro, Milan, Ý | Ý | 1–0 | 1–1 | Giao hữu |
3. | 16 tháng 6 năm 2014 | Arena Fonte Nova, Salvador, Brasil | Bồ Đào Nha | 2–0 | 4–0 | World Cup 2014 |
4. | 4 tháng 7 năm 2014 | Sân vận động Maracanã, Rio de Janeiro, Brasil | Pháp | 1–0 | 1–0 | World Cup 2014 |
5. | 1 tháng 9 năm 2016 | Eden Arena, Prague, Cộng hòa Séc | Cộng hòa Séc | 2–0 | 2–0 | Vòng loại World Cup 2018 |
Đức
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên FCB gewinnt Supercup - Lewandowski macht den Unterschied