North American FJ-4 Fury

FJ-4 Fury
Chiếc FJ-4 cuối cùng thuộc Hải quân Hoa Kỳ
Kiểu Máy bay tiêm kích
Nguồn gốc Hoa Kỳ Hoa Kỳ
Nhà chế tạo North American Aviation
Chuyến bay đầu 28 tháng 10 năm 1954
Tình trạng Loại biên
Thải loại cuối thập niên 1960
Sử dụng chính Hoa Kỳ Hải quân Hoa Kỳ
Hoa Kỳ Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ
Số lượng sản xuất 374
Phát triển từ North American FJ-2/-3 Fury

North American FJ-4 Fury là một loại máy bay tiêm kích-bom cánh xuôi sau, có thể hoạt động trên tàu sân bay, được thiết kế cho Hải quân Hoa KỳThủy quân Lục chiến Hoa Kỳ.

Biến thể

[sửa | sửa mã nguồn]
4 chiếc FJ-4B VA-63 năm 1958.
XFJ-4
YFJ-4
FJ-4 Fury
FJ-4B Fury
FJ-4F Fury
F-1E Fury
AF-1E Fury
AF-1F (NA-295)

Quốc gia sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]
 Hoa Kỳ

Tính năng kỹ chiến thuật (FJ-4)

[sửa | sửa mã nguồn]
FJ-4/-4B Fury.

Dữ liệu lấy từ American Military Aircraft[1]

Đặc điểm tổng quát

Hiệu suất bay

Trang bị vũ khí

  • Súng: 4 × pháo 20mm
  • Tên lửa: 4 × tên lửa AIM-9 Sidewinder
  • Bom: 3.000 lb (1.400 kg) vũ khí

Máy bay liên quan
Máy bay tương tự

Danh sách liên quan

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Humphrey, Hal and Joe Baugher. "North American FJ-4 Fury." American Military Aircraft: US Navy Fighter Aircraft, revised ngày 4 tháng 1 năm 2008. Truy cập: ngày 19 tháng 7 năm 2011.

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Andrade, John. U.S.Military Aircraft Designations and Serials since 1909. Hinckley, UK: Midland Counties Publications, 1979. ISBN 0-904597-22-9.
  • Avery, Norm. North American Aircraft 1934–1998 Volume 1. Santa Ana, California: Narkiewicz/Thompson, 1998. ISBN 0-913322-05-9.
  • Bowers, Peter M. United States Navy Aircraft since 1911. Annapolis, Maryland: Naval Institute Press, 1990, pp. 385–388. ISBN 0-87021-792-5.
  • Bowman, Martin. F-86 Sabre. London: Airlife, 2004. ISBN 1-84037-411-X.
  • Dorr, Robert F. "Fury: The Navy's Sabre." Air International, January 1993.
  • Dorr, Robert F. "North American FJ Fury." Aeroplane Monthly, February 2006.
  • Kinzey, Bert. FJ Fury (Detail & Scale Vol. 68, 8272). Carollton, Texas: Squadron Signal Books, 2003. ISBN 0-89747-461-9.
  • Taylor, John, W.R., ed. "North American FJ Fury." Jane's All the World's Aircraft 1965–1966. London: Jane's All the World's Aircraft, 1967. ISBN 0-7106-1377-6.
  • Wagner, Ray. The North American Sabre. London: Macdonald, 1963. No ISBN.
  • Wilson, Stewart. Combat Aircraft since 1945. Fyshwick, ACT, Australia: Aerospace Publications Pty Ltd., 2000. ISBN 1-875671-50-1.
  • Wilson, Stewart F-86 Sabre / MiG-15 Fagot / Hawker Hunter. London: Aerospace Publications Pty Ltd, 1995. ISBN 1-875671-12-9.
  • Winchester, Jim, ed. "North American FJ Fury." Military Aircraft of the Cold War (The Aviation Factfile). London: Grange Books plc, 2006. ISBN 1-84013-929-3.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Top 5 nhân vật bạn nên roll trong Genshin Impact
Top 5 nhân vật bạn nên roll trong Genshin Impact
Thứ tự của DS này là thứ tự mà account không có 5* nào NÊN quay
Chân Huyết-Thần Tổ Cainabel Overlord
Chân Huyết-Thần Tổ Cainabel Overlord
Cainabel hay còn biết tới là Huyết Thần (Chân Huyết) 1 trong số rất nhiều vị thần quyền lực của Yggdrasil và cũng là Trùm sự kiện (Weak Event Boss) trong Yggdrasil
Những con quỷ không thể bị đánh bại trong Kimetsu no Yaiba
Những con quỷ không thể bị đánh bại trong Kimetsu no Yaiba
Nếu Akaza không nhớ lại được quá khứ nhờ Tanjiro, anh sẽ không muốn tự sát và sẽ tiếp tục chiến đấu
[Lôi Thần] Không về phe Thiên Lý và mục đích của
[Lôi Thần] Không về phe Thiên Lý và mục đích của "Lệnh truy nã Vision"
Chỉ cần dám ngăn cản tầm nhìn của vĩnh hằng, hay chỉ cần làm tổn thương người của Inazuma, thì sẽ trở thành kẻ thù của nàng