Oonopidae

Oonopidae
Phân loại khoa học
Liên giới (superregnum)Animalia
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Chelicerata
(không phân hạng)Arachnomorpha
Lớp (class)Arachnida
Bộ (ordo)Araneae
Họ (familia)Oonopidae
Simon, 1890
Tính đa dạng
72 chi, 487 loài

Các chi

Oonopidae (tên tiếng Anh: goblin spiders) là một họ nhện, gồm hơn 1,500 loài đã được mô tả trong 100 chi toàn cầu,[1] tới sự đa dạng được ước tính từ 2000 tới 2500 loài.[2] Chi điển hình của họ này là Oonops Keyserling, 1835. Chúng thường có kích thước nhỏ (1–3 mm). Các loài Oonopidae thường có sáu mắt. Tuy nhiên, các loài chỉ có bốn mắt (Opopaea viamao), hai mắt (Coxapopha, Diblemma) hoặc thậm chí không có mắt (Cousinea, Blanioonops) cũng được biết tới.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân loại theo phân họ bởi Joel Hallan [3]

Bannana crassispina

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • How to Know the Spiders by B. J. Kaston. Dubuque, 1953.
  • Jocqué, R. & Dippenaar-Schoeman, A.S. (2006). Spider Families of the World. Royal Museum for Central Africa. 336 pp. ISBN 90-75894-85-6.
  • Penney, D. (2004). New spiders in upper Cretaceous amber from New Jersey in the American Museum of Natural History (Arthropoda: Araneae). Palaeontology 47(2): 367-375.
  • Penney, D. (2006). Fossil oonopid spiders in Cretaceous ambers from Canada and Myanmar. Palaeontology 49(1): 229-235.
  • Platnick, N.I. & Brescovit, A.D. (1995). On Unicorn, a new genus of the spider family Oonopidae (Araneae, Dysderoidea). American Museum Novitates 3152: 1-12. PDF Lưu trữ 2008-10-14 tại Wayback Machine

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ World Spider Catalog (2015). Family: Oonopidae Simon, 1890 World Spider Catalog. Natural History Museum Bern, online at http://wsc.nmbe.ch, version 16, accessed on ngày 13 tháng 4 năm 2015
  2. ^ Busschere, C., Fannes, W., Henrard, A., Gaublomme, E., Jocqué, R., & Baert, L. (2014). “Unravelling the goblin spiders puzzle: rDNA phylogeny of the family Oonopidae (Araneae)” (PDF). Arthropod Systematics & Phylogeny. 72 (2): 177–192. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2015.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  3. ^ Biology Catalog

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đấu thần vương Shion trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Đấu thần vương Shion trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Shion (紫苑シオン, lit. "Aster tataricus"?) là Thư ký thứ nhất của Rimuru Tempest và là giám đốc điều hành trong ban quản lý cấp cao của Liên đoàn Jura Tempest
Tìm hiểu tổ chức Shadow Garden -  The Eminence In Shadow
Tìm hiểu tổ chức Shadow Garden - The Eminence In Shadow
Shadow Garden (シャドウガーデン, Shadou Gāden?) là một tổ chức ẩn bí ẩn được thành lập bởi Cid Kagenō còn được gọi là Shadow.
Tóm tắt One Piece chương 1097: Ginny
Tóm tắt One Piece chương 1097: Ginny
Kuma năm nay 17 tuổi và đã trở thành một mục sư. Anh ấy đang chữa lành cho những người già nghèo khổ trong vương quốc bằng cách loại bỏ nỗi đau trên cơ thể họ bằng sức mạnh trái Ác Quỷ của mình
Những nhân vật Black Myth sẽ khai thác tiếp sau Wukong
Những nhân vật Black Myth sẽ khai thác tiếp sau Wukong
Sau Wukong, series Black Myth sẽ khai thác tiếp Thiện Nữ U Hồn, Phong Thần Bảng, Khu Ma Đế Chân Nhân, Sơn Hải Kinh, Liêu Trai Chí Dị…