Uloboridae

Uloboridae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Arachnida
Bộ (ordo)Araneae
Phân bộ (subordo)Araneomorphae
Liên họ (superfamilia)Uloboroidea
Họ (familia)Uloboridae
Thorell, 1869
Tính đa dạng
18 chi, 262 loài

Uloboridae là một họ loài nhện không có nọc độc. Chúng giết con mồi bằng cách cách nghiền nát bằng 140 mét tơ. Tất cả các loài trong họ này tạo ra tơ gọi là cribellate.[1]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Họ này phân bố hầu như khắp thế giới. Chỉ có hai loài được biết đến ở bắc châu Âu: Uloborus walckenaeriusHyptiotes paradoxus.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Jonathan A. Coddington & Herbert W. Levi (1991). “Systematics and evolution of spiders (Araneae)” (PDF). Annual Review of Ecology and Systematics. 22: 565–592. JSTOR 2097274. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2011.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu về Kakuja - Tokyo Ghou
Giới thiệu về Kakuja - Tokyo Ghou
Kakuja (赫者, red one, kakuja) là một loại giáp với kagune biến hình bao phủ cơ thể của ma cà rồng. Mặc dù hiếm gặp, nhưng nó có thể xảy ra do ăn thịt đồng loại lặp đi lặp lại
Visual Novel Summer Pockets Reflection Blue Việt hóa
Visual Novel Summer Pockets Reflection Blue Việt hóa
Bối cảnh Summer Pocket được đặt vào mùa hè trên hòn đảo Torishirojima.
Cảm nhận sách: lối sống tối giản thời công nghệ số - Cal Newport
Cảm nhận sách: lối sống tối giản thời công nghệ số - Cal Newport
Cuốn sách “lối sống tối giản thời công nghệ số” là một tập hợp những quan điểm, suy tư của Cal Newport về cách sử dụng công nghệ ngày nay
So sánh ưu khuyết Mẫu Đạm Nguyệt và Demon Slayer Bow
So sánh ưu khuyết Mẫu Đạm Nguyệt và Demon Slayer Bow
Cung rèn mới của Inazuma, dành cho Ganyu main DPS F2P.