Peeradol trong màu áo Thái Lan tại trận chung kết lượt về Giải vô địch bóng đá ASEAN 2024 | |||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Peeradon Chamratsamee | ||||||||||||||||
Ngày sinh | 15 tháng 9, 1992 | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Băng Cốc, Thái Lan | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,73 m (5 ft 8 in) | ||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | Port | ||||||||||||||||
Số áo | 89 | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
2010–2012 | Debsirin School | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2013–2014 | Chamchuri United | 38 | (6) | ||||||||||||||
2015–2017 | Muangthong United | 8 | (1) | ||||||||||||||
2015 | → Pattaya United (mượn) | 30 | (8) | ||||||||||||||
2017 | → Pattaya United (mượn) | 30 | (7) | ||||||||||||||
2018 | Pattaya United | 8 | (1) | ||||||||||||||
2021–2024 | Buriram United | 69 | (11) | ||||||||||||||
2024– | Port | 9 | (1) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2010 | U-19 Thái Lan | 8 | (3) | ||||||||||||||
2013 | U-23 Thái Lan | 5 | (2) | ||||||||||||||
2017– | Thái Lan | 32 | (4) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 30 tháng 1 năm 2024 |
Peeradol Chamrasamee (tiếng Thái: พีรดนย์ ฉ่ำรัศมี; sinh ngày 15 tháng 9 năm 1992), còn được biết với tên đơn giản New (tiếng Thái: นิว), là một cầu thủ bóng đá người Thái Lan thi đấu ở vị trí tiền vệ trung tâm cho câu lạc bộ Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan Port.
Phần này đang còn trống. Bạn có thể giúp đỡ bằng cách phát triển nó. (tháng 6 năm 2015) |
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 20 tháng 12 năm 2022 | Sân vận động Kuala Lumpur, Kuala Lumpur, Malaysia | Brunei | 4–0 | 5–0 | AFF Cup 2022 |
2. | 5–0 | |||||
3. | 17 tháng 12 năm 2024 | Sân vận động Quốc gia, Kallang, Singapore | Singapore | 3–2 | 4–2 | ASEAN Cup 2024 |
4. | 30 tháng 12 năm 2024 | Sân vận động Rajamangala, Bangkok, Thái Lan | Philippines | 1–0 | 3–1 |