Saga (thành phố)

Saga
佐賀
—  Thành phố  —
佐賀市 · Thành phố
Hiệu kỳ của Saga
Hiệu kỳ
Biểu trưng chính thức của Saga
Biểu tượng
Vị trí của Saga ở Saga
Vị trí của SagaSaga
Saga trên bản đồ Nhật Bản
Saga
Saga
 
Tọa độ: 33°16′B 130°18′Đ / 33,267°B 130,3°Đ / 33.267; 130.300
Quốc giaNhật Bản
VùngKyūshū
TỉnhSaga
Diện tích
 • Tổng cộng431,42 km2 (16,657 mi2)
Dân số (1 tháng 2 năm 2009)
 • Tổng cộng238.934
 • Mật độ554/km2 (1,430/mi2)
Múi giờGiờ UTC+9
Mã điện thoại952
- CâyGinkgo
- HoaCamellia sasanqua
Điện thoại0952-24-3151
Địa chỉ tòa thị chính1-1 Sakaemachi, Saga-shi, Saga-ken
840-8501
WebsiteCity of Saga
Saga
Tên tiếng Nhật
Kanji佐賀市
Hiraganaさがし
Katakanaサガシ

Saga (佐賀市 Saga-shi?) thành phố thủ phủ tỉnh Saga, Nhật Bản. Saga từng là thủ phủ của Saga Domain thời kỳ Edo, và là thành phố lớn nhất thuộc tỉnh Hizen.

Ngày 01 tháng 10 năm 2005, thành phố mở rộng khi sáp nhập thêm các thị trấn liền kề là Morodomi, YamatoFuji và là Mitsuse. Sau khi sáp nhập, thành phố này giáp ranh với thành phố Fukuoka, tỉnh Fukuoka. Ngày 01 tháng 10 năm 2007, các thị trấn Higashiyoka, Kawasoe, và Kubota cũng được sáp nhập vào Saga. Mặc dù Saga là thủ phủ tỉnh Saga, nhưng nó cũng được xem là thuộc vùng đô thị Fukuoka, và rộng hơn là vùng đô thị Fukuoka-Kitakyushu.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Saga có khí hậu cận nhiệt đới ẩm (phân loại khí hậu Köppen Cfa). Lượng mưa trung bình hàng năm dao động từ khoảng 1800 mm (71 in) ở trung tâm thành phố 2400 mm (94 in) tại Mitsuse. Nhiệt độ trung bình hàng năm dao động từ khoảng 13 °C (55 °F) tại Mitsuse 17 °C (63 °F) tại trung tâm thành phố.

Dữ liệu khí hậu của Saga, Saga
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 9.5
(49.1)
10.6
(51.1)
14.6
(58.3)
20.3
(68.5)
24.8
(76.6)
27.4
(81.3)
30.9
(87.6)
32.4
(90.3)
28.6
(83.5)
23.5
(74.3)
17.7
(63.9)
12.1
(53.8)
21.0
(69.9)
Trung bình ngày °C (°F) 5.0
(41.0)
6.0
(42.8)
9.3
(48.7)
14.8
(58.6)
19.2
(66.6)
22.8
(73.0)
26.8
(80.2)
27.6
(81.7)
23.7
(74.7)
17.9
(64.2)
12.4
(54.3)
7.2
(45.0)
16.1
(60.9)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 1.2
(34.2)
2.0
(35.6)
4.7
(40.5)
10.0
(50.0)
14.3
(57.7)
18.9
(66.0)
23.6
(74.5)
23.9
(75.0)
19.9
(67.8)
13.3
(55.9)
7.9
(46.2)
3.1
(37.6)
11.9
(53.4)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 62.0
(2.44)
73.5
(2.89)
113.7
(4.48)
171.3
(6.74)
190.0
(7.48)
321.6
(12.66)
341.4
(13.44)
178.2
(7.02)
175.0
(6.89)
96.8
(3.81)
68.5
(2.70)
44.4
(1.75)
1.836,4
(72.3)
Lượng tuyết rơi trung bình cm (inches) 6
(2.4)
5
(2.0)
0
(0)
0
(0)
0
(0)
0
(0)
0
(0)
0
(0)
0
(0)
0
(0)
0
(0)
1
(0.4)
12
(4.8)
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 71 70 68 70 71 76 80 77 76 72 72 73 73
Số giờ nắng trung bình tháng 117.5 120.6 160.9 161.7 182.5 143.7 169.4 210.1 164.4 174.2 141.4 123.1 1.869,5
Nguồn: NOAA (1961-1990)[1]

Các điểm du lịch

[sửa | sửa mã nguồn]

Mỗi mùa thu, Saga tổ chức lễ hội Khinh khí cầu ("Saga International Balloon Fiesta") bên bờ sông Kase (thuộc bãi bồi sông này). Một phần tư khách tham gia từ Saga. Lượng khách đông nhất khoảng 15 triệu năm 2005.

Thành phố kết nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Thư viện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Saga Climate Normals 1961-1990”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Phân loại kĩ năng trong Tensura - Tensei shitara Slime Datta Ken
Phân loại kĩ năng trong Tensura - Tensei shitara Slime Datta Ken
Trên đời này không có gì là tuyệt đối cả, nhất là với mấy cái kĩ năng có chữ "tuyệt đối" trong tên, càng tin vào "tuyệt đối", càng dễ hẹo
Tại sao Rosaria pick rate rất thấp và ít người dùng?
Tại sao Rosaria pick rate rất thấp và ít người dùng?
Nạp tốt, buff crit rate ngon ,đi đc nhiều team, ko kén đội hình, dễ build, dễ chơi. Nhưng tại sao rất ít ng chơi dùng Rosaria, pick rate la hoàn từ 3.0 trở xuống mãi ko quá 10%?
That Time I Got Reincarnated as a Slime: Trinity in Tempest
That Time I Got Reincarnated as a Slime: Trinity in Tempest
Trinity in Tempest mang đến cho độc giả những pha hành động đầy kịch tính, những môi trường phong phú và đa dạng, cùng với những tình huống hài hước và lôi cuốn
Sự hình thành Teyvat dưới thời của vị thần đầu tiên và vị thần thứ hai
Sự hình thành Teyvat dưới thời của vị thần đầu tiên và vị thần thứ hai
Tất cả những thông tin mà ta đã biết về The Primordial One - Vị Đầu Tiên và The Second Who Came - Vị Thứ 2