Spirit (album của Leona Lewis)

Spirit
Album phòng thu của Leona Lewis
Phát hành9 tháng 11 năm 2007 (2007-11-09)
Thu âmTháng 12 năm 2006 – Tháng 9 năm 2007
Phòng thu
Thể loại
Thời lượng53:39
Hãng đĩaSyco
Sản xuất
Thứ tự album của Leona Lewis
Spirit
(2007)
Echo
(2009)
Đĩa đơn từ Spirit
  1. "A Moment Like This"
    Phát hành: 17 tháng 12, 2006
  2. "Bleeding Love"
    Phát hành: 16 tháng 9, 2007
  3. "Better in Time" / "Footprints in the Sand"
    Phát hành: 25 tháng 2, 2008
  4. "Forgive Me"
    Phát hành: 26 tháng 7, 2008
  5. "Run"
    Phát hành: 30 tháng 11, 2008
  6. "I Will Be"
    Phát hành: 6 tháng 1, 2009

Spirit là album phòng thu đầu tay của ca sĩ người Anh Leona Lewis, phát hành tại Vương quốc Anh và Ireland vào ngày 9 tháng 11 năm 2007 bởi Syco Music, trước khi ra mắt trên toàn thế giới vào đầu năm 2008. Sau khi giành chiến thắng trong chương trình truyền hình thực tế về ca hát The X Factor mùa thứ ba vào tháng 12 năm 2006, Lewis bắt đầu thu âm album tại Thụy Điển, Vương quốc Anh và Hoa Kỳ, hợp tác với nhiều nhạc sĩ và nhà sản xuất đương đại, như Steve Mac, Akon, StargateRyan Tedder. Ngoài ra, Lewis cũng thể hiện lại "I Will Be" của Avril Lavigne, "Homeless" của Darin và "The First Time Ever I Saw Your Face" của Ewan MacColl, bên cạnh đĩa đơn chiến thắng The X Factor "A Moment Like This", một bản hát lại của Kelly Clarkson. Quá trình phát hành Spirit cũng đánh dấu lần đầu tiên một quán quân của chương trình tìm kiếm tài năng truyền hình ở Vương quốc Anh được ra mắt cùng lúc trên toàn cầu với album đầu tay. Một phiên bản cao cấp của album cũng được phát hành lại, với một số bài hát mới.

Sau khi phát hành, Spirit nhận được những phản ứng đa phần là tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, những người đánh giá cao chất giọng nội lực của Lewis. Ngoài ra, album còn giúp nữ ca sĩ nhận được đề cử tại giải Brit năm 2008 cho Album Anh quốc của nămgiải Grammy cho Album giọng pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 51. Spirit gặt hái nhiều thành công lớn về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng tại Úc, Áo, Canada, Đức, Ireland, New Zealand, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, nơi tác phẩm phá vỡ nhiều kỷ lục về lượng tiêu thụ trong tuần đầu. Album cũng lọt vào top 10 ở hầu hết những thị trường khác, bao gồm vươn đến top 5 tại Đan Mạch, Hà Lan, Ý, Nhật Bản, Ba Lan và Thụy Điển. Spirit ra mắt ở vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard 200 tại Hoa Kỳ với 205,000 bản được tiêu thụ trong tuần đầu, trở thành album quán quân đầu tiên của Lewis tại đây và giúp cô trở thành nghệ sĩ hát đơn người Anh đầu tiên đứng đầu bảng xếp hạng với album đầu tay.

Bảy đĩa đơn đã được phát hành từ Spirit, bao gồm hai đĩa đơn từ bản cao cấp. Đĩa đơn chủ đạo "Bleeding Love" đứng đầu bảng xếp hạng ở 36 quốc gia, cũng như được đề cử cho Thu âm của nămTrình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhất tại giải Grammy lần thứ 51, và Đĩa đơn Anh quốc của năm tại giải Brit năm 2008. Đĩa đơn tiếp theo "Better in Time" cũng đạt thành tích tốt, lọt vào top 10 ở 13 quốc gia và đứng vị trí thứ 11 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100. Sau màn trình diễn "Run" của Snow Patrol tại Live Lounge được đón nhận nồng nhiệt, Lewis thu âm một bản hát lại cho bản tái phát hành của album, sau đó được chọn làm đĩa đơn nhạc số tại Vương quốc Anh và đạt vị trí số một. Để quảng bá album, Lewis thực hiện chuyến lưu diễn The Labyrinth tại Châu Âu. Spirit đã bán được hơn tám triệu bản trên toàn thế giới, và vẫn là album đầu tay bán chạy nhất của một nghệ sĩ nữ tại Vương quốc Anh, đồng thời được công nhận là một trong những album bán chạy nhất thế kỷ 21 tại đây.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Spirit – Phiên bản tiêu chuẩn quốc tế
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Bleeding Love"Ryan Tedder4:23
2."Whatever It Takes"3:27
3."Homeless"Jörgen ElofssonSteve Mac3:50
4."Better in Time"J. R. Rotem3:54
5."Yesterday"
  • The JAM
  • The Runaways
3:54
6."Take a Bow"
  • The Runaways
  • Wilkins
  • Tedder
3:54
7."I Will Be"Dr. Luke3:59
8."Angel"StarGate4:14
9."Here I Am"Walter Afanasieff4:52
10."I'm You"Eric Hudson3:48
11."The Best You Never Had"
  • Steinberg
  • Alexander
3:43
12."The First Time Ever I Saw Your Face"Ewan MacColl
  • Wilkins
  • The Runaways
4:26
13."Footprints in the Sand"Steve Mac4:09
Spirit – Phiên bản tái bản tại Úc (bản nhạc bổ sung)
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
14."Forgive Me"Akon3:39
Spirit – Phiên bản tại Ireland và Vương quốc Anh (bản nhạc bổ sung)[3]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
14."A Moment Like This"
  • Elofsson
  • John Reid
Steve Mac4:17
Spirit – Phiên bản tại Nhật Bản (bản nhạc bổ sung)[4]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
15."Forgiveness"
  • Salaam Remi
  • DioGuardi
4:19
16."You Bring Me Down"
  • Lewis
  • Remi
  • Phillip "Taj" Jackson
  • Remi
  • Jackson
3:54
Spirit – Phiên bản cao cấp năm 2008
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
4."Better in Time" (bản đĩa đơn)
  • Rotem
  • A. Martin
Rotem3:52
13."Footprints in the Sand" (bản đĩa đơn)
  • Page
  • Magnusson
  • Kreuger
  • Cowell
Mac3:56
14."A Moment Like This"
  • Elofsson
  • John Reid
Steve Mac4:17
15."Forgive Me"
  • Thiam
  • Kelly
  • Tuinfort
Akon3:39
16."Misses Glass"
MaddScientist3:40
17."Run"Steve Robson5:12
Spirit – Phiên bản cao cấp tại Nhật Bản (bản nhạc bổ sung)[5]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
4."Better in Time" (bản đĩa đơn)
  • Rotem
  • A. Martin
Rotem3:52
13."Footprints in the Sand" (bản đĩa đơn)
  • Page
  • Magnusson
  • Kreuger
  • Cowell
Mac3:56
14."A Moment Like This"
  • Elofsson
  • John Reid
Steve Mac4:17
15."Forgiveness"
  • Lewis
  • Remi
  • DioGuardi
  • Remi
  • DioGuardi
4:19
16."You Bring Me Down"
  • Lewis
  • Remi
  • Phillip "Taj" Jackson
  • Remi
  • Jackson
3:54
17."Forgive Me"
  • Thiam
  • Kelly
  • Tuinfort
Akon3:39
18."Misses Glass"
  • Thomas
  • Thomas II
MaddScientist3:40
19."Run"
  • Lightbody
  • Quinn
  • McClelland
  • Connolly
  • Archer
  • Lee
Robson5:12
Spirit – Phiên bản cao cấp (DVD kèm theo)[6]
STTNhan đềĐạo diễnThời lượng
1."Bleeding Love" (bản Anh quốc)Melina Matsoukas4:23
2."Bleeding Love" (bản Hoa Kỳ)Jessy Terrero4:38
3."Better in Time"Sophie Muller3:58
4."Footprints in the Sand"Sophie Muller3:59
5."Forgive Me"Wayne Isham3:28
6."A Moment Like This"JT4:17
Spirit – Phiên bản tại Bắc Mỹ[7]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Bleeding Love"
  • Tedder
  • McCartney
Tedder4:22
2."Better in Time"
  • Rotem
  • A. Martin
Rotem3:54
3."I Will Be"
  • M. Martin
  • Lavigne
  • Gottwald
Dr. Luke3:58
4."I'm You"
  • Smith
  • Hudson
Hudson3:47
5."Forgive Me"
  • Thiam
  • Kelly
  • Tuinfort
Akon 
6."Misses Glass"
  • Thomas
  • Thomas II
MaddScientist3:40
7."Angel"
  • Eriksen
  • Hermansen
  • Lind
  • Bjørklund
  • J. Austin
StarGate4:14
8."The First Time Ever I Saw Your Face"MacColl
  • Wilkins
  • The Runaways
4:25
9."Yesterday"
  • Watters
  • Biancaniello
  • Woodford
  • Omley
  • Mani
  • The JAM
  • The Runaways
3:53
10."Whatever It Takes"
  • Reyes
  • Lewis
  • Stevenson
  • D. Austin
  • Novel
3:27
11."Take a Bow"
  • Watters
  • Biancaniello
  • Wilkins
  • Tedder
  • The Runaways
  • Wilkins
  • Tedder
3:53
12."Footprints in the Sand"
  • Page
  • Magnusson
  • Kreuger
  • Cowell
Mac4:07
13."Here I Am"
  • Afanasieff
  • James
  • Lewis
Afanasieff4:50
Spirit – Phiên bản nhạc số tại Thụy Sĩ (bản nhạc bổ sung)[8]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
14."Bleeding Love" (Jason Nevins Extended Remix)
  • Tedder
  • McCartney
Tedder6:01
Spirit – Phiên bản trên iTunes Store tại Bắc Mỹ (bản nhạc bổ sung)[9]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
14."The Best You Never Had"
  • Steinberg
  • Alexander
  • Steinberg
  • Alexander
3:42
15."You Bring Me Down"
  • Lewis
  • Remi
  • Jackson
  • Remi
  • Jackson
3:54
16."Bleeding Love" (bản Hoa Kỳ) (video ca nhạc)  4:38
17."Bleeding Love" (Jason Nevins Extended Remix) (đối với đặt trước)
  • Tedder
  • McCartney
Tedder6:01
Spirit – Phiên bản cao cấp tại Bắc Mỹ (bản nhạc bổ sung)[10]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
2."Better in Time" (bản đĩa đơn)
  • Rotem
  • A. Martin
Rotem3:52
12."Footprints in the Sand" (bản đĩa đơn)
  • Page
  • Magnusson
  • Kreuger
  • Cowell
Mac3:56
14."Myself" (với Novel)
  • Stevenson
  • Justin E. Boykin
  • Graham N. Marsh
Novel3:50
15."Run" (bản đĩa đơn)
  • Lightbody
  • Quinn
  • McClelland
  • Connolly
  • Archer
  • Lee
Robson4:37
16."Forgiveness"
  • Lewis
  • Remi
  • DioGuardi
  • Remi
  • DioGuardi
4:20
17."Bleeding Love" (Jason Nevins Rockin' Radio Mix)
  • Tedder
  • McCartney
Tedder3:41
Spirit – Phiên bản cao cấp tại Bắc Mỹ (DVD kèm theo)
STTNhan đềĐạo diễnThời lượng
1."Bleeding Love" (bản Hoa Kỳ)Jessy Terrero4:38
2."Bleeding Love" (bản Anh quốc)Melina Matsoukas4:22
3."Better in Time"Sophie Muller3:57
4."Footprints in the Sand"Sophie Muller3:52
5."Forgive Me"Wayne Isham3:28
6."Run"Jake Nava4:50
7."I Will Be"Sophie Muller4:26

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[74] Bạch kim 70.000^
Áo (IFPI Áo)[75] Bạch kim 20.000*
Bỉ (BEA)[76] Vàng 15.000*
Canada (Music Canada)[77] Bạch kim 100.000^
Pháp (SNEP)[78] Vàng 75.000*
Đức (BVMI)[79] 3× Bạch kim 900.000double-dagger
Hy Lạp (IFPI Hy Lạp)[80] Vàng 7.500^
Hungary (Mahasz)[81] Vàng 3.000^
Ireland (IRMA)[82] 7× Bạch kim 105.000^
Ý (FIMI)[83] Vàng 35.000*
Nhật Bản (RIAJ)[84] Vàng 100.000^
Hà Lan (NVPI)[85] Vàng 35.000^
New Zealand (RMNZ)[86] Bạch kim 15.000^
Ba Lan (ZPAV)[87] Vàng 10.000*
Bồ Đào Nha (AFP)[88] Vàng 10.000^
Nga (NFPF)[89] Vàng 10.000*
Thụy Điển (GLF)[90] Vàng 20.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[91] 2× Bạch kim 60.000^
Anh Quốc (BPI)[93] 10× Bạch kim 3,132,668[92]
Hoa Kỳ (RIAA)[94] Bạch kim 1.000.000^
Tổng hợp
Châu Âu (IFPI)[95] 4× Bạch kim 4.000.000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Leona Is Back!”. RCA Label Group. 20 tháng 8 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2007.
  2. ^ Erlewine, Stephen Thomas. Spirit – Leona Lewis”. AllMusic. All Media Guide (Rovi). Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2011.
  3. ^ “Spirit: Leona Lewis: Amazon.co.uk: Music”. Amazon UK. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2011.
  4. ^ Spirit [Japan Bonus Tracks] – Leona Lewis”. Allmusic. All Media Guide. Rovi Corporation. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2011.
  5. ^ “Leona Lewis SHM-CD Spirit”. HMV. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2011.
  6. ^ “Spirit – The Deluxe Edition [CD+DVD]: Leona Lewis: Amazon.co.uk: Music”. Amazon UK. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2011.
  7. ^ Spirit [US] – Leona Lewis”. Allmusic. All Media Guide. Rovi Corporation. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2011.
  8. ^ “Spotify”. Spotify.
  9. ^ “Spirit (Deluxe Version)”. Itunes United States. Apple Inc. 9 tháng 11 năm 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2011.
  10. ^ “Spirit (The Deluxe Edition)”. Itunes United States. Apple Inc. 9 tháng 11 năm 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2011.
  11. ^ "Australiancharts.com – Leona Lewis – Spirit" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  12. ^ "Austriancharts.at – Leona Lewis – Spirit" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập 4 January 2019.
  13. ^ "Ultratop.be – Leona Lewis – Spirit" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập 4 January 2019.
  14. ^ "Ultratop.be – Leona Lewis – Spirit" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập 4 January 2019.
  15. ^ "Leona Lewis Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 4 January 2019.
  16. ^ "Danishcharts.dk – Leona Lewis – Spirit" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 4 January 2019.
  17. ^ "Dutchcharts.nl – Leona Lewis – Spirit" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập 4 January 2019.
  18. ^ Sexton, Paul (7 tháng 2 năm 2008). “Winehouse's Euro Chart Streak Continues”. Billboard. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2024.
  19. ^ "Leona Lewis: Spirit" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 4 January 2019.
  20. ^ "Lescharts.com – Leona Lewis – Spirit" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập 4 January 2019.
  21. ^ "Offiziellecharts.de – Leona Lewis – Spirit" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập 4 January 2019.
  22. ^ “Top 50 Ελληνικών και Ξένων Αλμπουμ” (bằng tiếng Hy Lạp). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2006. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2008.
  23. ^ "Album Top 40 slágerlista – 2008. 21. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập 4 January 2019.
  24. ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 46, 2007". Chart-Track. IRMA. Truy cập 4 January 2019.
  25. ^ "Italiancharts.com – Leona Lewis – Spirit" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 4 January 2019.
  26. ^ “Leona Lewis – Spirit”. aCharts.us. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2007.
  27. ^ Mexican Top 100 Albums Chart – 11 September 2008 Lưu trữ 24 tháng 12 năm 2010 tại Wayback Machine
  28. ^ Mexican Charts: Leona Lewis – Spirit Lưu trữ 24 tháng 7 năm 2011 tại Wayback Machine
  29. ^ "Charts.nz – Leona Lewis – Spirit" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 4 January 2019.
  30. ^ "Norwegiancharts.com – Leona Lewis – Spirit" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 4 January 2019.
  31. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập 4 January 2019.
  32. ^ "Portuguesecharts.com – Leona Lewis – Spirit" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 4 January 2019.
  33. ^ “SA Top 20”. SABC. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2019.
  34. ^ “Gaon Album Chart: 2010.02.21~2010.02.27” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2022.
  35. ^ "Spanishcharts.com – Leona Lewis – Spirit" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 4 January 2019.
  36. ^ "Swedishcharts.com – Leona Lewis – Spirit" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 4 January 2019.
  37. ^ "Swisscharts.com – Leona Lewis – Spirit" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập 4 January 2019.
  38. ^ “Western Weekly Top 20, Week 22, 2008” (bằng tiếng Chinese). Five-Music. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2024.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  39. ^ "Leona Lewis | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart. Truy cập 4 January 2019.
  40. ^ "Official R&B Albums Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 4 January 2019.
  41. ^ "Leona Lewis Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 4 January 2019.
  42. ^ “Best of 2007”. IRMA. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2010.
  43. ^ “Winehouse and Lewis head charts”. BBC. 31 tháng 12 năm 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2010.
  44. ^ “ARIA Top 100 Albums 2008”. ARIA. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2010.
  45. ^ “Jahreshitparade 2008”. Media Control. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2011.
  46. ^ “Jaaroverzichten 2008”. Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2021.
  47. ^ “Rapports Annuels 2008”. Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2021.
  48. ^ “Top Canadian Albums”. Billboard. 2008. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2010.[liên kết hỏng]
  49. ^ “Album Top-50 2008” (PDF) (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Danmark. tr. 22. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 9 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2021.
  50. ^ “Jaaroverzichten – Albums 2008”. dutchcharts.nl. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2010.
  51. ^ “2008 Year End Charts – European Top 100 Albums”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2021.
  52. ^ “Disque en France”. Disque en France. 31 tháng 12 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2011.
  53. ^ “German Album Jahrescharts 2008”. MTV. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2010.
  54. ^ “Annual Charts – Year 2008”. IFPI. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2010.
  55. ^ “Összesített album- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján – 2008” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
  56. ^ “Best of 2008”. IRMA. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2010.
  57. ^ “Classifiche ufficiali degli Album e dei DVD musicali più venduti e dei singoli più scaricati dalla rete nel 2008” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. 13 tháng 1 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2021. Click on "Scarica allegato" to download the zipped file containing the year-end chart files.
  58. ^ オリコン年間 アルバムランキング 2008年度 [Oricon Annual CD Album Ranking 2008] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2021.
  59. ^ “2008 Annual Albums Chart”. Recording Industry Association of New Zealand. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2010.
  60. ^ “Årslista Album – År 2008” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2021.
  61. ^ “Swiss Year-End Charts 2008”. Media Control. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2011.
  62. ^ Levine, Nick (29 tháng 12 năm 2008). “Duffy album is biggest seller of 2008”. Digital Spy. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2010.
  63. ^ “The Billboard 200”. Billboard. 2008. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2010.[liên kết hỏng]
  64. ^ “Top 50 Global Best Selling Albums for 2008” (PDF). IFPI. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2021.
  65. ^ “Jahreshitparade 2009”. Media Control. Hung Medien. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2011.
  66. ^ “Swiss Year-End Charts 2009”. Media Control. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2009.
  67. ^ “UK End of Year Charts 2009” (PDF). The Official Charts Company. 2009. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 21 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2011.
  68. ^ “The Billboard 200”. Billboard. 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2010.
  69. ^ “End of Year 2010” (PDF). UKChartsPlus. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 4 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2021.
  70. ^ “Bestenlisten – 00er Albums” (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2011.
  71. ^ “James Blunt records the biggest selling album of decade”. BBC. 29 tháng 12 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2010.
  72. ^ “Ireland's Top 50 biggest female artist albums”. The Official Charts Company. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019.
  73. ^ Copsey, Rob (11 tháng 4 năm 2019). “The best-selling albums of all time on the Official UK Chart”. Official Charts Company. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2023.
  74. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2008 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  75. ^ “Chứng nhận album Áo – Leona Lewis – Spirit” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  76. ^ “Ultratop − Goud en Platina – albums 2008” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien.
  77. ^ “Chứng nhận album Canada – Leona Lewis – Spirit” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  78. ^ “Chứng nhận album Pháp – Leona Lewis – Spirit” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  79. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Leona Lewis; 'Spirit')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2023.
  80. ^ “Ελληνικό Chart – Top 50 Ξένων Aλμπουμ” (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Hy Lạp.
  81. ^ “Adatbázis – Arany- és platinalemezek – 2008” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ.
  82. ^ “The Irish Charts - 2007 Certification Awards - Multi Platinum” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Âm nhạc Thu âm Ireland.
  83. ^ “International Update | United Kingdom”. leonalewismusic.co.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2011.
  84. ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – Leona Lewis – Spirit” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Chọn 2008年4月 ở menu thả xuống
  85. ^ “Chứng nhận album Hà Lan – Leona Lewis – Spirit” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Enter Spirit in the "Artiest of titel" box. Select 2009 in the drop-down menu saying "Alle jaargangen".
  86. ^ “Chứng nhận album New Zealand – Leona Lewis – Spirit” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  87. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2008 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2021.
  88. ^ “Chứng nhận album Bồ Đào Nha – Leona Lewis – Spirit” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2009.
  89. ^ “Chứng nhận album Nga – Leona Lewis – Spirit” (bằng tiếng Nga). Национальная федерация музыкальной индустрии (NFPF).
  90. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2008” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011.
  91. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Spirit')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  92. ^ “Official Charts Analysis: Justin Bieber takes singles summit but misses out on albums”. Musicweek. 21 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2016.
  93. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Leona Lewis – Spirit” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry.
  94. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Leona Lewis – Spirit” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  95. ^ “IFPI Platinum Europe Awards – 2010”. Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chân Huyết-Thần Tổ Cainabel Overlord
Chân Huyết-Thần Tổ Cainabel Overlord
Cainabel hay còn biết tới là Huyết Thần (Chân Huyết) 1 trong số rất nhiều vị thần quyền lực của Yggdrasil và cũng là Trùm sự kiện (Weak Event Boss) trong Yggdrasil
Download Anime Nekopara TV Vietsub
Download Anime Nekopara TV Vietsub
Cuộc sống thường ngày của những cô hầu gái mèo siêu cute
Anime: Fumetsu no Anata e Vietsub
Anime: Fumetsu no Anata e Vietsub
Đây là câu chuyện kể về cậu thiếu niên tên Fushi trên hành trình đi tìm ý nghĩa của cuộc sống
Ý Nghĩa Hình Xăm Bươm Bướm Trong Nevertheless
Ý Nghĩa Hình Xăm Bươm Bướm Trong Nevertheless
Bất kì một hình ảnh nào xuất hiện trong phim đều có dụng ý của biên kịch