Giải Grammy lần thứ 51

Giải Grammy lần thứ 51
Đây là tấm áp phích của lễ trao Giải Grammy lần thứ 51.
Ngày8 tháng 2 năm 2009
Địa điểmTrung tâm Staples, Los Angeles
Dẫn chương trình(không có)
Truyền hình
KênhCBS
50 Grammy Awards 52 >

Giải Grammy lần thứ 51 đã diễn ra tại Trung tâm StaplesLos Angeles vào 8 tháng 2 năm 2009. Robert PlantAlison Krauss đã trở thành những người thắng giải nhiều nhất đêm, bao gồm Giải Grammy cho Album của năm thuộc về album của họ Raising Sand. Krauss đã trở thành người phụ nữ thứ sáu trong một đêm đã đoạt 3 Giải Grammy, những người trước đó là Lauryn Hill, Alicia Keys, Norah Jones, BeyoncéAmy Winehouse.[1] Lil Wayne đã trở thành người nhận nhiều đề cử nhất với 8 lần.

Trình diễn

[sửa | sửa mã nguồn]
Các nghệ sĩ Ca khúc
U2 "Get on Your Boots"
Al Green
Justin Timberlake
Keith Urban
Boyz II Men
"Let's Stay Together"
Coldplay
Jay-Z
"Lost!"
Coldplay "Viva La Vida"
Carrie Underwood "Last Name"
Kid Rock "Amen"
"All Summer Long"
"Rock 'n' Roll Jesus"
Taylor Swift
Miley Cyrus
"Fifteen"
Jennifer Hudson "You Pulled Me Through"
Jonas Brothers
Stevie Wonder
"Burnin' Up"
"Superstition"
Katy Perry "I Kissed a Girl"
Estelle
Kanye West
"American Boy"
Kenny Chesney "Better as a Memory"
T.I.
Jay-Z
Lil Wayne
Kanye West
M.I.A.
"Swagga Like Us"
M.I.A. "Paper Planes"
Paul McCartney
Dave Grohl
"I Saw Her Standing There"
Sugarland "Stay"
Adele
Jennifer Nettles
"Chasing Pavements"
Radiohead
Spirit of Troy
"15 Step"
T.I.
Justin Timberlake
"Dead and Gone"
Duke Fair
Jamie Foxx
Ne-Yo
Smokey Robinson
A Four Tops Medley
Neil Diamond "Sweet Caroline"
John Mayer
B.B. King
Buddy Guy
Keith Urban
"Bo Diddley"
Lil Wayne
Robin Thicke
Terence Blanchard
Allen Toussaint
"Tie My Hands"
Robert Plant
Alison Krauss
"Rich Woman"
"Gone, Gone, Gone (Done Moved On)"
Stevie Wonder "All About the Love Again"

Dẫn chương trình

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Special merit awards

[sửa | sửa mã nguồn]
MusiCares Person of the Year
Lifetime Achievement Award winners
Trustees Award winners
Technical Grammy Award winners
President's Merit Award

Đây là danh sách tất cả các chiến thắng và đề cử, tên hạng mục chiến thắng được in đậm.

Thu âm của năm
Album của năm
Bài hát của năm

(Coldplay)

(Adele)

(Jason Mraz)

(Sara Bareilles)

Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất
Trình diễn giọng Pop nữ xuất sắc nhất
Trình diễn giọng Pop nam xuất sắc nhất
Trình diễn Song ca/Nhóm nhạc giọng pop xuất sắc nhất
Hợp tác giọng Pop xuất sắc nhất
Best Pop Instrumental Performance
Best Pop Instrumental Album
Best Pop Vocal Album
Best Dance Recording
Best Electronic/Dance Album
Best Traditional Pop Vocal Album
Best Solo Rock Vocal Performance
Trình diễn Song ca/ Nhóm nhạc Rock xuất sắc nhất
Best Hard Rock Performance
Best Metal Performance
Best Rock Instrumental Performance
Bài hát Rock hay nhất
Album Rock xuất sắc nhất

Alternative

[sửa | sửa mã nguồn]
Best Alternative Music Album
Best Female R&B Vocal Performance
Best Male R&B Vocal Performance
Best R&B Performance by a Duo or Group with Vocal
Best Traditional R&B Vocal Performance
Best Urban/Alternative Performance
Best R&B Song
Best R&B Album
Best Contemporary R&B Album
Best Rap Solo Performance
Best Rap Performance by a Duo or Group
Best Rap/Sung Collaboration
Best Rap Song
Best Rap Album
Best Female Country Vocal Performance
Best Male Country Vocal Performance
Best Country Performance by a Duo or Group with Vocal
Best Country Collaboration with Vocals
Best Country Instrumental Performance
Best Country Song
Best Country Album
Best Bluegrass Album
Best New Age Album
Best Contemporary Jazz Album
Best Jazz Vocal Album
Best Jazz Instrumental Solo
Best Jazz Instrumental Album, Individual or Group
Best Large Jazz Ensemble Album
Best Latin Jazz Album
Best Gospel Performance
Best Gospel Song
Best Rock or Rap Gospel Album
Best Pop/Contemporary Gospel Album
Best Southern, Country, or Bluegrass Gospel Album
Best Traditional Gospel Album
Best Contemporary R&B Gospel Album
Best Latin Pop Album

Best Latin Rock or Alternative Album
Best Latin Urban Album
Best Tropical Latin Album
Best Regional Mexican Album
  • Amor, Dolor y Lágrimas: Música Ranchera – Mariachi Los Camperos de Nati Cano
  • Canciones de AmorMariachi Divas
Best Tejano Album
  • Viva La Revolucion – Ruben Ramos & The Mexican Revolution
Best Norteño Album
Best Banda Album
Best Traditional Blues Album
Best Contemporary Blues Album
Best Traditional Folk Album
Best Contemporary Folk/Americana Album
Best Native American Music Album
Best Hawaiian Music Album
Best Zydeco or Cajun Music Album;
Best Reggae Album

World music

[sửa | sửa mã nguồn]
Best Traditional World Music Album
Best Contemporary World Music Album
Best Polka Album

Children's music

[sửa | sửa mã nguồn]
Best Musical Album For Children
Best Spoken Word Album for Children

Spoken word

[sửa | sửa mã nguồn]
Best Spoken Word Album
Best Comedy Album

Musical show

[sửa | sửa mã nguồn]
Best Musical Show Album

Film, television and other visual media

[sửa | sửa mã nguồn]
Best Compilation Soundtrack Album for Motion Picture, Television or Other Visual Media
Best Score Soundtrack Album for Motion Picture, Television or Other Visual Media
Best Song Written for Motion Picture, Television or Other Visual Media

Composing and arranging

[sửa | sửa mã nguồn]
Best Instrumental Composition
Best Instrumental Arrangement
Best Instrumental Arrangement Accompanying Vocalist(s)
  • "Here's That Rainy Day" – Natalie Cole
    • Nan Schwartz, arranger
Best Recording Package

Best Boxed or Special Limited Edition Package

Album notes

[sửa | sửa mã nguồn]
Best Album Notes
  • Kind Of Blue: 50th Anniversary Collector's Edition – Francis Davis, album notes writer (Miles Davis)

Historical

[sửa | sửa mã nguồn]
Best Historical Album
  • Art Of Field Recording Volume I: Fifty Years Of Traditional American Music – Documented By Art Rosenbaum Steven; Lance Ledbetter & Art Rosenbaum, compilation producers; Michael Graves, mastering engineer (Various Artists)

Production, non-classical

[sửa | sửa mã nguồn]
Best Engineered Album, Non-Classical
Producer of the Year, Non-Classical
Best Remixed Recording, Non-Classical

Production, surround sound

[sửa | sửa mã nguồn]
Best Surround Sound Album

Production, classical

[sửa | sửa mã nguồn]
Best Engineered Album, Classical
Producer of the Year, Classical
Best Classical Album
Best Orchestral Performance
Best Opera Recording
Best Choral Performance
Best Instrumental Soloist(s) Performance (With Orchestra)
Best Instrumental Soloist Performance (Without Orchestra)
Best Chamber Music Performance
Best Small Ensemble Performance
Best Classical Vocal Performance
Best Classical Contemporary Composition
Classical Crossover Album

Music video

[sửa | sửa mã nguồn]
Best Short Form Music Video
Best Long Form Music Video

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Information Not Found | Billboard.com
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Anime/Manga Kaiju No.8 - Tân binh tiềm năng
Giới thiệu Anime/Manga Kaiju No.8 - Tân binh tiềm năng
Kaiju No.8 đạt kỉ lục là Manga có số lượng bản in tiêu thụ nhanh nhất với 4 triệu bản in
Chu Kỳ Bitcoin Halving: Sự Kiện Định Hình Tương Lai Crypto
Chu Kỳ Bitcoin Halving: Sự Kiện Định Hình Tương Lai Crypto
Phát triển, suy thoái, và sau đó là sự phục hồi - chuỗi vòng lặp tự nhiên mà có vẻ như không một nền kinh tế nào có thể thoát ra được
Làm thế nào để có lợi thế khi ra trường
Làm thế nào để có lợi thế khi ra trường
Chúng ta có thể có "điểm cộng" khi thi đại học nhưng tới khi ra trường những thứ ưu tiên như vậy lại không tự nhiên mà có.
Xếp hạng trang bị trong Tensura
Xếp hạng trang bị trong Tensura
Cùng tìm hiểu về bảng xếp hạng trang bị trong thế giới slime