Tạ Thục Vi

Tạ Thục Vi
謝淑薇
Tạ Thục Vi taị Vòng loại Wimbledon 2015
Quốc tịch Đài Bắc Trung Hoa
Nơi cư trúĐài Bắc
Sinh4 tháng 1, 1986 (38 tuổi)
Hsinchu[1]
Chiều cao1,69 m (5 ft 6+12 in)
Lên chuyên nghiệp2001
Tay thuậnTay phải (thuận và trái đều hai tay)
Huấn luyện viênPaul McNamee (2011–)
Tiền thưởng$9,178,730
Đánh đơn
Thắng/Thua455–281 (61.82%)
Số danh hiệu2 WTA, 27 ITF
Thứ hạng cao nhấtSố 23 (25 tháng 2 nămnăm 2013)
Thứ hạng hiện tạiSố 69 (28 tháng 6 năm 2021)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngQF (2021 )
Pháp mở rộng3R (2017)
Wimbledon4R (2018)
Mỹ Mở rộng2R (2008, 2013)
Đánh đôi
Thắng/Thua428–231 (64.95%)
Số danh hiệu20 WTA, 1 WTA 125K, 23 ITF
Thứ hạng cao nhấtSố 1 (12 tháng 5 năm 2014)
Thứ hạng hiện tạiSố 5 (28 tháng 6 năm 2021)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộngF (2018)
Pháp Mở rộngW (2014)
WimbledonW (2013, 2019, 2021)
Mỹ Mở rộngSF (2012)
Giải đấu đôi khác
WTA FinalsW (2013)
Thế vận hộiQF (2012)
Đôi nam nữ
Kết quả đôi nam nữ Grand Slam
Úc Mở rộngSF (2015)
Pháp Mở rộng2R (2009, 2010, 2013)
WimbledonSF (2011)
Mỹ Mở rộngSF (2009)
Giải đồng đội
Fed Cup21–12
Thành tích huy chương
Đại diện cho Đài Bắc Trung Hoa
Women's Tennis
Asian Games
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2002 Busan Team
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2006 Doha Team
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2006 Doha Mixed Doubles
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2010 Guangzhou Team
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2010 Guangzhou Doubles
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2014 Incheon Team
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2014 Incheon Doubles
Universiade
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2005 Izmir Doubles
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2005 Izmir Singles
Cập nhật lần cuối: 28 tháng 6 năm 2021.
Tạ Thục Vi
Phồn thể謝淑薇

Tạ Thục Vi (tiếng Trung: 謝淑薇; bính âm: Xiè Shūwēi hoặc Xiè Shúwéi; Taiwanese Mandarin: [ɕjê sǔ wěi]; sinh ngày 4 tháng 1 năm 1986) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Đài Loan. Cô đạt được thứ hạng cao nhất ở vị trí thứ 23 thế giới nội dung đánh đơn và số 1 thế giới nội dung đánh đôi. Cô chiến thắng giải Wimbledon Championships 2013, Pháp mở rộng 2014WTA Finals 2013, tất cả đều cùng với Peng Shuai.[2] Thành công đáng kể ở nội dung đánh đơn của cô chính là việc lọt đến vòng 4 giải Úc mở rộng trong các năm 2008 và 2018, cũng như tiến đến vòng 4 giải Wimbledon 2018 sau khi đánh bại tay vợt đương kim số 1 thế giới Simona Halep. Cô là vận động viên tennis người Đài Loan đầu tiên trong lịch sử (cả nam lẫn nữ) lọt vào top 25 tay vợt trên bảng xếp hạng thế giới, cũng như là người đầu tiên đạt được vị trí số 1 thế giới ở nội dung đánh đôi. Tính đến thời điểm hiện tại, cô chính là vận động viên quần vợt người Đài Loan thành công nhất, chiến thắng 2 danh hiệu đơn cũng như 20 danh hiệu đôi trong hệ thống các giải đấu của WTA Tour, 27 danh hiệu đơn và 23 danh hiệu đôi trong hệ thống ITF Women's Circuit, 7 huy chương từ các kì Á vận hội, và kiếm được hơn 5.5 triệu đô tiền thưởng.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Hseih có bố là ông Hsieh Tze-lung và mẹ là bà Ho Fom-ju, sinh tại Hsinchu và lớn lên ở Kaohsiung, Đài Loan. Cô làm quen với quần vợt thông qua sự giới thiệu của bố khi lên 5 tuổi. Em gái của cô, Hsieh Shu-ying, cũng là một tay vợt chuyên nghiệp. Hseih xem Steffi GrafAndre Agassi là thần tượng của mình.[3] Cô đã từng có thời gian luyện tập tại một trường đào tạo tennis ở Đài Loan quản lý bởi Hu Na, một cựu vận động viên tennis người Trung Quốc đào tẩu đến Mỹ năm 1982.[4]

Tranh cãi về hợp đồng tài trợ

[sửa | sửa mã nguồn]

Sau khi Hsieh cùng với bạn đánh cặp là Peng Shuai giành chiến thắng nội dung đôi nữ tại giải Wimbledon 2013. Một công ty rượu vô danh đã đề nghị một hợp đồng trị giá 1.63 triệu đô/năm để cô đại diện cho đoàn thể thao Thanh Hải, một tỉnh nghèo ở phía Bắc, thi đấu tại Đại hội thể thao toàn Trung Hoa. Tuy nhiên để thực hiện hợp đồng này cô buộc phải chuyển quốc tịch để trở thành công dân Trung Quốc. Đứng trước tình cảnh khó khăn của các vận động viên tại Đài Loan, bố của Hsieh nói rằng ông và con gái có thể buộc lòng chấp nhận lời đề nghị. Bởi vì trên thực tế Hsieh chỉ nhận được chừng 50.000 đô tiền trợ cấp từ Đài Loan, trong khi đó chi phí đi lại và luyện tập vào khoảng 166.000 đô (Thậm chí có thời điểm China Times tiết lộ rằng Hsieh đã phải rút toàn bộ 3 thẻ tín dụng để trả lương cho huấn luyện viên). Phát biểu này của ông Hsieh đã dấy lên một cuộc tranh cãi thời bấy giờ ở Đài Loan[5].

Lee Ying-yuan, một nhà lập pháp đến từ Đảng Dân chủ tiến bộ - chủ trương phản đối Trung Quốc - ủng hộ Tổng thống Đài Loan Ma Ying-jeou làm mọi cách để giữ chân Hsieh tránh khỏi việc di cư. Bởi vì sự ra đi của cô ấy, trích lời Lee, có thể làm phát sinh "hiệu ứng domino" trong giới vận động viên của Đài Loan. Xung quanh những tranh luận, về phía Hsieh cô thể hiện quan điểm của mình thông qua mạng xã hội Facebook: "Tôi không chơi trò chơi chính trị với các bạn, thể thao là thể thao", cô viết. Động thái này của Hsieh cũng được cho là nhắm đến Peng Shuai, trong khi các phóng viên hỏi Hsieh rằng chiến thắng (Wimbledon) có ý nghĩ như thế nào với Đài Loan, Peng ngắt lời và nói rằng Đài Loan không phải là một quốc gia[5].

Một kế hoạch của Đài Loan đã bắt đầu thực hiện ngay sau các báo cáo về hợp đồng đại diện của Hsieh, cụ thể chính quyền này dự định sẽ chi ít nhất 1 tỷ Tân Đài tệ (khoảng 33 triệu đô) trong vòng 5 năm với mục đích chấm dứt việc các vận động viên chuyển quốc tịch sang Trung Quốc, bằng cách huy động nguồn tài trợ từ các doanh nghiệp nội địa.

"Đón nhận những sự ủng hộ nhiệt tình đến từ các doanh nhân địa phương, chắc chắc [việc gây quỹ] sẽ không phải là vấn đề", trích lời Wang Jin-pyne, phát ngôn viên của Cơ quan lập pháp Đài Loan[6].

Lối chơi

[sửa | sửa mã nguồn]

Hsieh sở hữu một phong cách rất riêng biệt, không giống với bất kì tay vợt nào. Cô sử dụng hai tay để đánh bóng, cả phía thuận lẫn trái, vì thế những cú đánh của cô bóng đi rất thấp. Lối chơi không chính thống giúp cô có khả năng mở được nhiều góc đánh rộng và khiến các hướng đi của bóng trở nên khó đoán. Cô từng nói đùa ở giải Úc mở rộng rằng: "Thực ra, bạn trai của tôi đã quan sát game thi đấu của cô ấy [Kerber] hồi sáng. Nhưng tôi đã quên không hỏi cô ấy chơi như thế nào, thế nên, tôi bước vào sân đấu mà không có bất cứ chiến lược nào. Do vậy tôi đã phải lôi ra lối chơi Su-wei, bạn biết đấy."[7]

Hsieh, không giống như các tay vợt khác, cô có khả năng chơi bỏ nhỏ (drop shot) và cắt bóng trên sân đất nện rất hiệu quả.

Nhiều tay vợt hàng đầu đã từng khen ngợi lối chơi khác thường của Hsieh. Maria Sharapova, sau trận thắng vòng 3 trước Hsieh tại giải Wimbledon năm 2012 đã nói: "Tôi gặp cô ấy nhiều lần khi còn thi đấu ở các giải trẻ. Cô ấy từng là một cơn ác mộng bởi vì cô sử dụng các cú cắt và bỏ nhỏ trên sân đất nện. Tôi mới há hốc, 'Họ học lối chơi đó ở đâu vậy?' Cô ấy đánh bằng hai tay, chuyển vợt. Trong từng game đấu, cô cắt bóng và thực hiện drop shots rất nhiều, nó khiến cho người ta phát cáu. Chúng tôi đã từng có nhiều trận đấu nảy lửa khi còn thiếu niên. Tôi hiểu khá rõ game đấu của cô ấy và tôi không nghĩ cô ấy chơi đúng sức ngày hôm nay trên mặt sân cỏ. Nếu tôi chơi bóng nhanh và nặng, tôi không nghĩ cô ấy có thời gian để thực hiện những miếng đánh ưa thích của mình."[8]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Những năm đầu

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong suốt giải Úc mở rộng năm 2011 dành cho các tay vợt trẻ, Hsieh lọt đến vòng tứ kết nội dung đơn nữ[9] và vòng 4 nội dung đôi nữ cùng với Natalie Ko,[9] thất bại sau hai set đấu trước cặp đôi sau đó lên ngôi vô địch, Petra CetkovskáBarbora Strýcová.[9] Hsieh thể hiện một màn trình diễn xuất sắc trong mùa giải 2001 khi 15 tuổi. Thi đấu ở hệ thống ITF Women's Circuit, và giành chiến thắng tất cả năm giải đấu mà cô tham sự bao gồm Wellington, Kaohsiung, Bangkok (2 lần), và Peachtree City từ tháng 1 đến tháng 11. Cô cũng đồng thời tham dự hai giải WTA Tour đầu tiên trong sự nghiệp, lọt đến vòng bán kết ở Bali và tứ kết ở Pattaya. Mặc dù thi đấu 7 trận trong năm 2001 nhưng cô có tỉ lệ thắng thua cực kì ấn tượng 41–2, trong đó cô bắt đầu sự nghiệp với 37 trận thắng liên tiếp. Cô cũng đạt được những thành công ở các nội dung đôi của ITF, lọt đến hai trận chung kết và chiến thắng một trong số đó.

Significant finals

[sửa | sửa mã nguồn]

Grand Slam tournaments

[sửa | sửa mã nguồn]

Doubles: 2 (2 titles)

[sửa | sửa mã nguồn]
Outcome Năm Championship Surface Partner Opponents Score
Winner 2013 Wimbledon Grass Trung Quốc Peng Shuai Úc Ashleigh Barty
Úc Casey Dellacqua
7–6 (7–1), 6–1
Winner 2014 French Open Clay Trung Quốc Peng Shuai Ý Sara Errani
Ý Roberta Vinci
6–4, 6–1

Year-end championships

[sửa | sửa mã nguồn]

Doubles: 2 (1 title, 1 runner-up)

[sửa | sửa mã nguồn]
Outcome Năm Tournament Surface Partner Opponents Score
Winner 2013 Istanbul Hard (i) Trung Quốc Peng Shuai Nga Ekaterina Makarova
Nga Elena Vesnina
6–4, 7–5
Runner-up 2014 Singapore Hard (i) Trung Quốc Peng Shuai Zimbabwe Cara Black
Ấn Độ Sania Mirza
1–6, 0–6

Premier Mandatory/Premier 5 tournaments

[sửa | sửa mã nguồn]

Doubles: 8 (7 titles, 1 runner-up)

[sửa | sửa mã nguồn]
Outcome Năm Championship Surface Partner Opponents Score
Winner 2009 Rome Clay Trung Quốc Peng Shuai Slovakia Daniela Hantuchová
Nhật Bản Ai Sugiyama
7–5, 7–6 (7–5)
Winner 2009 Beijing Hard Trung Quốc Peng Shuai Nga Alla Kudryavtseva
Nga Ekaterina Makarova
6–3, 6–1
Winner 2013 Rome Clay Trung Quốc Peng Shuai Ý Sara Errani
Ý Roberta Vinci
4–6, 6–3, [10–8]
Winner 2013 Cincinnati Hard Trung Quốc Peng Shuai Đức Anna-Lena Grönefeld
Cộng hòa Séc Květa Peschke
2–6, 6–3, [12–10]
Winner 2014 Doha Hard Trung Quốc Peng Shuai Cộng hòa Séc Květa Peschke
Slovenia Katarina Srebotnik
6–4, 6–0
Winner 2014 Indian Wells Hard Trung Quốc Peng Shuai Zimbabwe Cara Black
Ấn Độ Sania Mirza
7–6 (7–5), 6–2
Runner-up 2017 Cincinnati Hard România Monica Niculescu Đài Bắc Trung Hoa Latisha Chan
Thụy Sĩ Martina Hingis
6–4, 4–6, [7–10]
Winner 2018 Indian Wells Hard Cộng hòa Séc Barbora Strýcová Nga Ekaterina Makarova
Nga Elena Vesnina
6–4, 6–4

WTA career finals

[sửa | sửa mã nguồn]

Singles: 2 (2 titles)

[sửa | sửa mã nguồn]
Legend
Grand Slam tournaments (0–0)
WTA Tour Championships (0–0)
Tier I / Premier Mandatory & Premier 5 (0–0)
Tier II / Premier (0–0)
Tier III, IV & V / International (2–0)
Outcome No. Date Tournament Surface Opponent Score
Winner 1. ngày 4 tháng 3 năm 2012 Malaysian Open, Kuala Lumpur Hard Croatia Petra Martić 2–6, 7–5, 4–1 ret.
Winner 2. ngày 23 tháng 9 năm 2012 Guangzhou International Women's Open Hard Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Laura Robson 6–3, 5–7, 6–4

Doubles: 29 (20 titles, 9 runners-up)

[sửa | sửa mã nguồn]
Legend
Grand Slam tournaments (2–0)
WTA Tour Championships (1–1)
Tier I / Premier Mandatory & Premier 5 (7–1)
Tier II / Premier (2–2)
Tier III, IV & V / International (8–5)
Outcome No. Date Tournament Surface Partner Opponents Score
Runner–up 1. ngày 3 tháng 10 năm 2004 Hansol Korea Open Tennis Championships, Seoul Hard Đài Bắc Trung Hoa Chuang Chia-jung Hàn Quốc Cho Yoon-jeong
Hàn Quốc Jeon Mi-ra
3–6, 6–1, 5–7
Runner–up 2. ngày 6 tháng 1 năm 2007 ASB Classic, Auckland Hard Ấn Độ Shikha Uberoi Slovakia Janette Husárová
Argentina Paola Suárez
0–6, 2–6
Runner–up 3. ngày 18 tháng 2 năm 2007 Bangalore Open Hard Nga Alla Kudryavtseva Đài Bắc Trung Hoa Chiêm Vịnh Nhiên
Đài Bắc Trung Hoa Chuang Chia-jung
7–6(7–4), 2–6, [9–11]
Winner 1. ngày 23 tháng 9 năm 2007 China Open, Beijing Hard Đài Bắc Trung Hoa Chuang Chia-jung Trung Quốc Han Xinyun
Trung Quốc Xu Yifan
7–6(7–2), 6–2
Winner 2. ngày 30 tháng 9 năm 2007 Hansol Korea Open, Seoul Hard Đài Bắc Trung Hoa Chuang Chia-jung Hy Lạp Eleni Daniilidou
Đức Jasmin Wöhr
6–2, 6–2
Runner–up 4. ngày 10 tháng 2 năm 2008 Pattaya Women's Open Hard Hoa Kỳ Vania King Đài Bắc Trung Hoa Chiêm Vịnh Nhiên
Đài Bắc Trung Hoa Chuang Chia-jung
4–6, 3–6
Runner–up 5. ngày 17 tháng 8 năm 2008 Western & Southern Financial Group Women's Open, Cincinnati Hard Kazakhstan Yaroslava Shvedova Nga Maria Kirilenko
Nga Nadia Petrova
3–6, 6–4, [8–10]
Winner 3. ngày 14 tháng 9 năm 2008 Commonwealth Bank Tennis Classic, Bali Hard Trung Quốc Peng Shuai Ba Lan Marta Domachowska
Nga Nadia Petrova
6–7(4–7), 7–6(7–3), [10–7]
Winner 4. ngày 28 tháng 9 năm 2008 Hansol Korea Open, Seoul Hard Đài Bắc Trung Hoa Chuang Chia-jung Nga Vera Dushevina
Nga Maria Kirilenko
6–3, 6–0
Winner 5. ngày 16 tháng 1 năm 2009 Medibank International Sydney Hard Trung Quốc Peng Shuai Pháp Nathalie Dechy
Úc Casey Dellacqua
6–0, 6–1
Winner 6. ngày 9 tháng 5 năm 2009 Internazionali BNL d'Italia, Rome Clay Trung Quốc Peng Shuai Slovakia Daniela Hantuchová
Nhật Bản Ai Sugiyama
7–5, 7–6(7–5)
Winner 7. ngày 11 tháng 10 năm 2009 China Open, Beijing Hard Trung Quốc Peng Shuai Nga Alla Kudryavtseva
Nga Ekaterina Makarova
6–3, 6–1
Winner 8. ngày 24 tháng 9 năm 2011 Guangzhou International Women's Open Hard Trung Quốc Zheng Saisai Đài Bắc Trung Hoa Chan Chin-wei
Trung Quốc Han Xinyun
6–2, 6–1
Winner 9. ngày 18 tháng 6 năm 2012 Aegon Classic, Birmingham Grass Hungary Tímea Babos Hoa Kỳ Liezel Huber
Hoa Kỳ Lisa Raymond
7–5, 6–7(2–7), [10–8]
Winner 10. ngày 19 tháng 5 năm 2013 Internazionali BNL d'Italia, Rome Clay Trung Quốc Peng Shuai Ý Sara Errani
Ý Roberta Vinci
4–6, 6–3, [10–8]
Winner 11. ngày 6 tháng 7 năm 2013 Wimbledon Championships, Luân Đôn Grass Trung Quốc Peng Shuai Úc Ashleigh Barty
Úc Casey Dellacqua
7–6(7–1), 6–1
Winner 12. ngày 18 tháng 8 năm 2013 Western & Southern Open, Cincinnati Hard Trung Quốc Peng Shuai Đức Anna-Lena Grönefeld
Cộng hòa Séc Květa Peschke
2–6, 6–3, [12–10]
Winner 13. ngày 21 tháng 9 năm 2013 Guangzhou International Women's Open Hard Trung Quốc Peng Shuai Hoa Kỳ Vania King
Kazakhstan Galina Voskoboeva
6–3, 4–6, [12–10]
Winner 14. ngày 27 tháng 10 năm 2013 WTA Championships, Istanbul Hard (i) Trung Quốc Peng Shuai Nga Ekaterina Makarova
Nga Elena Vesnina
6–4, 7–5
Winner 15. ngày 16 tháng 2 năm 2014 Qatar Total Open, Doha Hard Trung Quốc Peng Shuai Cộng hòa Séc Květa Peschke
Slovenia Katarina Srebotnik
6–4, 6–0
Winner 16. ngày 15 tháng 3 năm 2014 BNP Paribas Open, Indian Wells Hard Trung Quốc Peng Shuai Zimbabwe Cara Black
Ấn Độ Sania Mirza
7–6(7–5), 6–2
Winner 17. ngày 8 tháng 6 năm 2014 French Open, Paris Clay Trung Quốc Peng Shuai Ý Sara Errani
Ý Roberta Vinci
6–4, 6–1
Runner–up 6. ngày 26 tháng 10 năm 2014 WTA Finals, Singapore Hard (i) Trung Quốc Peng Shuai Zimbabwe Cara Black
Ấn Độ Sania Mirza
1–6, 0–6
Runner–up 7. ngày 28 tháng 2 năm 2015 Qatar Total Open, Doha Hard Ấn Độ Sania Mirza Hoa Kỳ Raquel Kops-Jones
Hoa Kỳ Abigail Spears
4–6, 4–6
Winner 18. ngày 26 tháng 2 năm 2017 Hungarian Ladies Open, Budapest Hard (i) Gruzia Oksana Kalashnikova Úc Arina Rodionova
Kazakhstan Galina Voskoboeva
6–3, 4–6, [10–4]
Winner 19. ngày 16 tháng 4 năm 2017 Ladies Open Biel Bienne Hard (i) România Monica Niculescu Thụy Sĩ Timea Bacsinszky
Thụy Sĩ Martina Hingis
5–7, 6–3, [10–7]
Runner-up 8. ngày 20 tháng 8 năm 2017 Cincinnati Open Hard România Monica Niculescu Đài Bắc Trung Hoa Chiêm Vịnh Nhiên
Thụy Sĩ Martina Hingis
6–4, 4–6, [7–10]
Runner-up 9. ngày 23 tháng 2 năm 2018 Dubai Tennis Championships Hard Trung Quốc Peng Shuai Đài Bắc Trung Hoa Chan Hao-ching
Trung Quốc Yang Zhaoxuan
6–4, 2–6, [6–10]
Winner 20. ngày 16 tháng 3 năm 2018 Indian Wells Masters Hard Cộng hòa Séc Barbora Strýcová Nga Ekaterina Makarova
Nga Elena Vesnina
6–4, 6–4

WTA 125 Series finals

[sửa | sửa mã nguồn]

Singles (0–1)

[sửa | sửa mã nguồn]
Outcome No. Date Tournament Surface Opponent Score
Runner–up 1. ngày 12 tháng 11 năm 2017 Hua Hin Championships, Thailand Hard Thụy Sĩ Belinda Bencic 3–6, 4–6

Doubles (1–0)

[sửa | sửa mã nguồn]
Outcome No. Date Tournament Surface Partner Opponents Score
Winner 1. ngày 25 tháng 11 năm 2017 Hawaii Tennis Open, USA Hard Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Shu-ying Nhật Bản Eri Hozumi
Hoa Kỳ Asia Muhammad
6–1, 7–6(7–3)

ITF career finals

[sửa | sửa mã nguồn]

Singles (27–4)

[sửa | sửa mã nguồn]
Legend
$100,000 tournaments
$75,000 tournaments
$50,000 tournaments
$25,000 tournaments
$15,000 tournaments
$10,000 tournaments
Finals by surface
Hard (21–3)
Clay (1–1)
Grass (2–0)
Carpet (3–0)
Outcome No. Date Tournament Surface Opponent Score
Winner 1. ngày 4 tháng 2 năm 2001 Wellington, New Zealand Hard New Zealand Shelley Stephens 6–2, 6–4
Winner 2. ngày 18 tháng 3 năm 2001 Kaohsiung, Taiwan Hard Đài Bắc Trung Hoa Chuang Chia-jung 6–4, 3–6, 6–3
Winner 3. ngày 12 tháng 8 năm 2001 Bangkok, Thailand Hard Indonesia Angelique Widjaja 7–6(7–4), 6–2
Winner 4. ngày 19 tháng 8 năm 2001 Bangkok, Thailand Hard Thái Lan Napaporn Tongsalee 6–3, 6–2
Winner 5. ngày 16 tháng 9 năm 2001 Peachtree City, US Hard Canada Marie-Eve Pelletier 6–4, 3–6, 6–4
Winner 6. ngày 21 tháng 9 năm 2003 Japan Circuit Hard (i) Nhật Bản Ryoko Takemura 6–3, 6–2
Runner–up 1. ngày 30 tháng 5 năm 2004 Seoul, South Korea Hard Hàn Quốc Kim Jin-hee 2–6, 4–6
Winner 7. ngày 5 tháng 6 năm 2005 Gunma, Japan Carpet Nhật Bản Seiko Okamoto 6–1, 6–2
Winner 8. ngày 11 tháng 6 năm 2005 Seoul, South Korea Hard Hàn Quốc Kim Jin-hee 6–2, 2–6, 6–3
Winner 9. ngày 19 tháng 6 năm 2005 Incheon, South Korea Hard Hàn Quốc Yoo Mi 6–1, 6–2
Winner 10. ngày 24 tháng 7 năm 2005 Kurume, Japan Grass Nhật Bản Erika Takao 6–2, 6–3
Winner 11. ngày 5 tháng 11 năm 2006 Sutama, Japan Clay Đài Bắc Trung Hoa Chuang Chia-jung 6–4, 6–3
Runner–up 2. ngày 19 tháng 11 năm 2006 Kaohsiung, Taiwan Hard Đài Bắc Trung Hoa Chiêm Vịnh Nhiên 7–5, 6–7(6–8), 0–6
Winner 12. ngày 25 tháng 3 năm 2007 Redding, US Hard Nga Ekaterina Afinogenova 6–3, 6–7(4–7), 7–6(7–5)
Winner 13. ngày 13 tháng 5 năm 2007 Gimcheon, South Korea Hard Đài Bắc Trung Hoa Chan Chin-wei 6–2, 6–4
Winner 14. ngày 27 tháng 4 năm 2008 Incheon, South Korea Hard Trung Quốc Xie Yanze 6–1, 6–1
Winner 15. ngày 6 tháng 9 năm 2008 Tsukuba, Japan Hard Trung Quốc Xie Yanze 4–6, 6–3, 6–0
Winner 16. ngày 19 tháng 10 năm 2008 Makinohara, Japan Carpet Nhật Bản Akiko Yonemura 6–1, 3–6, 6–3
Winner 17. ngày 26 tháng 9 năm 2009 Makinohara, Japan Carpet Nhật Bản Misaki Doi 2–6, 7–5, 7–6(7–4)
Winner 18. ngày 27 tháng 2 năm 2011 Mildura, Australia Grass Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Katie O'Brien 6–1, 6–2
Runner–up 3. ngày 30 tháng 7 năm 2011 Fergana, Uzbekistan Hard Indonesia Ayu Fani Damayanti 3–6, 4–6
Winner 19. ngày 7 tháng 8 năm 2011 Bắc Kinh, China Hard Nhật Bản Kurumi Nara 6–2, 6–2
Winner 20. ngày 23 tháng 10 năm 2011 Seoul, South Korea Hard Nhật Bản Yurika Sema 6–1, 6–0
Winner 21. ngày 15 tháng 4 năm 2012 Wenshan, China Hard Trung Quốc Zheng Saisai 6–3, 6–3
Winner 22. ngày 15 tháng 9 năm 2012 Ningbo, China Hard Trung Quốc Zhang Shuai 6–2, 6–2
Winner 23. ngày 14 tháng 10 năm 2012 Suzhou, China Hard Trung Quốc Duan Yingying 6–2, 6–2
Winner 24. ngày 26 tháng 4 năm 2015 Shenzhen, China Hard Trung Quốc Yang Zhaoxuan 6–2, 6–2
Winner 25. ngày 3 tháng 5 năm 2015 Nanning, China Hard Hàn Quốc Jang Su-jeong 6–2, 6–3
Winner 26. ngày 1 tháng 11 năm 2015 Nam Kinh, China Hard Kazakhstan Yulia Putintseva 7–6(7–5), 2–6, 6–2
Runner–up 4. ngày 5 tháng 6 năm 2016 Marseille, France Clay Montenegro Danka Kovinić 2–6, 3–6
Winner 27. ngày 18 tháng 12 năm 2016 Dubai, United Arab Emirates Hard Nga Natalia Vikhlyantseva 6–2, 6–2

Doubles (23-15)

[sửa | sửa mã nguồn]
$100,000 tournaments
$75,000 tournaments
$50,000 tournaments
$25,000 tournaments
$10,000 tournaments
Outcome No. Date Tournament Surface Partner Opponents Score
Runner-up 1. ngày 29 tháng 1 năm 2001 Wellington, New Zealand Hard Đức Annette Kolb Úc Donna McIntyre
New Zealand Shelley Stephens
5–7, 6–0, 2–6
Winner 1. ngày 5 tháng 8 năm 2001 Bangkok, Thailand Hard Đài Bắc Trung Hoa Chan Chin-wei Hàn Quốc Chae Kyung-yee
Hàn Quốc Kim Jin-hee
6-1, 6-3
Winner 2. ngày 21 tháng 4 năm 2002 Gunma, Japan Carpet Đài Bắc Trung Hoa Chan Chin-wei Nhật Bản Kumiko Iijima
Nhật Bản Mari Inoue
6-0, 6-1
Runner-up 2. ngày 21 tháng 4 năm 2002 Seoul, South Korea Hard Đài Bắc Trung Hoa Chan Chin-wei Hàn Quốc Choi Jin-young
Hàn Quốc Kim Mi-ok
2-6, 6-7(5–7)
Runner-up 3. ngày 25 tháng 8 năm 2003 Saitama, Japan Hard Nhật Bản Mari Inoue Hàn Quốc Chang Kyung-mi
Nhật Bản Ryoko Takemura
2-6, 2-6
Runner-up 4. ngày 25 tháng 8 năm 2003 Fukuoka, Japan Hard Nhật Bản Mari Inoue Hàn Quốc Tomoko Taira
Nhật Bản Mayumi Yamamoto
1-6, 4-6
Runner-up 5. ngày 15 tháng 9 năm 2003 Kyoto, Japan Carpet (i) Nhật Bản Mari Inoue Hàn Quốc Chang Kyung-mi
Nhật Bản Ryoko Takemura
5-7, 5-7
Winner 3. ngày 21 tháng 6 năm 2004 Incheon, South Korea Hard Đài Bắc Trung Hoa Chan Chin-wei Hàn Quốc Choi Jin-young
Hàn Quốc Kim Mi-ok
6-2, 6-0
Winner 4. ngày 23 tháng 8 năm 2004 New Delhi, India Hard Đài Bắc Trung Hoa Chuang Chia-jung Uzbekistan Akgul Amanmuradova
Ấn Độ Sania Mirza
7-6(10–8), 6-4
Runner-up 6. ngày 19 tháng 10 năm 2004 Haibara, Japan Carpet Đài Bắc Trung Hoa Chuang Chia-jung Đài Bắc Trung Hoa Chan Chin-wei
Đài Bắc Trung Hoa Chiêm Vịnh Nhiên
6-7(5–7), 6-4, 6-7(3–7)
Runner-up 7. ngày 26 tháng 10 năm 2004 Shenzhen, China Hard Đài Bắc Trung Hoa Chuang Chia-jung Trung Quốc Yan Zi
Trung Quốc Zheng Jie
3-6, 1-6
Runner-up 8. ngày 22 tháng 11 năm 2004 Mount Gambier, Australia Hard Nhật Bản Ryōko Fuda Đài Bắc Trung Hoa Chan Chin-wei
Đài Bắc Trung Hoa Chiêm Vịnh Nhiên
3-6, 7-5, 5-7
Winner 5. ngày 21 tháng 2 năm 2005 Đài Bắc, Taiwan Hard Đài Bắc Trung Hoa Chuang Chia-jung Nhật Bản Ryōko Fuda
Nhật Bản Seiko Okamoto
6-3, 6-2
Runner-up 9. ngày 16 tháng 5 năm 2005 Changwon, South Korea Hard Đài Bắc Trung Hoa Chan Chin-wei Đài Bắc Trung Hoa Chuang Chia-jung
Nhật Bản Seiko Okamoto
2-6, 5-7
Winner 6. ngày 31 tháng 5 năm 2005 Gunma, Japan Hard Đài Bắc Trung Hoa Chan Chin-wei Nhật Bản Ayami Takase
Nhật Bản Mayumi Yamamoto
6-2, 1-1 ret.
Winner 7. ngày 6 tháng 6 năm 2005 Seoul, South Korea Hard Đài Bắc Trung Hoa Chan Chin-wei Nhật Bản Maki Arai
Hàn Quốc Lee Eun-jeong
6-2, 6-1
Winner 8. ngày 13 tháng 6 năm 2005 Incheon, South Korea Hard Đài Bắc Trung Hoa Chan Chin-wei Hàn Quốc Choi Jin-young
Hàn Quốc Lee Ye-ra
6-2, 7-6(7–4)
Winner 9. ngày 19 tháng 7 năm 2005 Kurume, Japan Carpet Đài Bắc Trung Hoa Chan Chin-wei Nhật Bản Ayumi Morita
Nhật Bản Erika Sema
6-4, 6-3
Winner 10. ngày 5 tháng 11 năm 2005 Shenzhen, China Hard Trung Quốc Yan Zi Đài Bắc Trung Hoa Chan Chin-wei
Đài Bắc Trung Hoa Hsu Wen-hsin
6-0, 6-2
Winner 11. ngày 29 tháng 11 năm 2005 Palm Beach Gardens, US Clay Đài Bắc Trung Hoa Chan Chin-wei Cộng hòa Séc Olga Vymetálková
Cộng hòa Séc Kateřina Böhmová
7-6(7–2), 7-5
Winner 12. ngày 2 tháng 5 năm 2006 Gifu, Japan Carpet Đài Bắc Trung Hoa Chan Chin-wei Đài Bắc Trung Hoa Chiêm Vịnh Nhiên
Đài Bắc Trung Hoa Chuang Chia-jung
7-6(7–5), 3-6, 7-5
Runner-up 10. ngày 5 tháng 6 năm 2006 Surbiton, United Kingdom Grass Thái Lan Tamarine Tanasugarn Úc Casey Dellacqua
Úc Trudi Musgrave
3-6, 3-6
Winner 13. ngày 22 tháng 10 năm 2006 Makinohara, Japan Carpet Nhật Bản Kumiko Iijima Nhật Bản Keiko Taguchi
Nhật Bản Kim Hea-mi
6-3, 4-6, 6-0
Winner 14. ngày 29 tháng 10 năm 2006 Hamanako, Japan Carpet Đài Bắc Trung Hoa Chuang Chia-jung Nhật Bản Maki Arai
Nhật Bản Seiko Okamoto
7-6(7–2), 7-5
Winner 15. ngày 6 tháng 11 năm 2006 Shenzhen, China Hard Nga Alla Kudryavtseva Uzbekistan Akgul Amanmuradova
Uzbekistan Iroda Tulyaganova
2-0 ret.
Runner-up 11. ngày 14 tháng 11 năm 2006 Kaohsiung, Taiwan Hard Đài Bắc Trung Hoa Chan Chin-wei Đài Bắc Trung Hoa Chiêm Vịnh Nhiên
Đài Bắc Trung Hoa Chuang Chia-jung
6-7(1–7), 1-6
Winner 16. ngày 13 tháng 3 năm 2007 Orange, United States Clay Argentina Jorgelina Cravero Đài Bắc Trung Hoa Chan Chin-wei
Ukraina Tetiana Luzhanska
6-3, 6-1
Runner-up 12. ngày 20 tháng 3 năm 2007 Redding, United States Hard Argentina Jorgelina Cravero Đài Bắc Trung Hoa Chan Chin-wei
Hoa Kỳ Julie Ditty
3-6, 2-6
Winner 17. ngày 7 tháng 5 năm 2007 Gimcheon, South Korea Hard Đài Bắc Trung Hoa Chan Chin-wei] Ukraina Tetiana Luzhanska
Indonesia Romana Tedjakusuma
7-5, 6-4
Runner-up 13. ngày 29 tháng 10 năm 2007 Taoyuan, Taiwan Hard Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Shu-ying Đài Bắc Trung Hoa Chan Hao-ching
Đài Bắc Trung Hoa Chiêm Vịnh Nhiên
1–6, 6–2, [12–14]
Winner 18. ngày 18 tháng 5 năm 2008 Saint-Gaudens, France Clay Canada Marie-Ève Pelletier Pháp Aurélie Védy
Cộng hòa Nam Phi Chanelle Scheepers
6–4, 6–0
Winner 19. ngày 20 tháng 10 năm 2008 Taipei, Taiwan Carpet (i) Đài Bắc Trung Hoa Chuang Chia-jung Đài Bắc Trung Hoa Hsu Wen-hsin
Đài Bắc Trung Hoa Hwang I-hsuan
6–3, 6–3
Runner-up 14. ngày 1 tháng 11 năm 2010 Taipei, Taiwan Carpet (i) Ấn Độ Sania Mirza Đài Bắc Trung Hoa Chang Kai-chen
Đài Bắc Trung Hoa Chuang Chia-jung
4–6, 2–6
Winner 20. ngày 9 tháng 4 năm 2012 Wenshan, China Hard Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Shu-ying Trung Quốc Liu Wanting
Trung Quốc Xu Yifan
6–3, 6–2
Winner 21. ngày 30 tháng 5 năm 2016 Marseille, France Clay Hoa Kỳ Nicole Melichar Slovakia Jana Čepelová
Tây Ban Nha Lourdes Domínguez Lino
1–6, 6–3, [10–3]
Winner 22. ngày 8 tháng 10 năm 2016 Porto, Portugal Clay Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Shu-ying Bồ Đào Nha Francisca Jorge
Bồ Đào Nha Rita Vilaça
6–3, 6–4
Runner-up 15. ngày 18 tháng 12 năm 2016 Dubai, United Arab Emirates Hard Nga Valeria Savinykh Luxembourg Mandy Minella
Serbia Nina Stojanović
3–6, 6–3, [4–10]
Winner 23. ngày 8 tháng 5 năm 2017 Cagnes-sur-Mer, France Clay Đài Bắc Trung Hoa Chang Kai-chen România Raluca Olaru
Cộng hòa Séc Renata Voráčová
7–5, 6–1

Performance timelines

[sửa | sửa mã nguồn]
Chú giải
 CK  BK TK V# RR Q# A Z# PO G F-S SF-B NMS NH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; thi đấu tại (Z#) Nhóm khu vực (chỉ ra số nhóm) hoặc (PO) play-off Davis/Fed Cup; giành huy chương (G) vàng, (F-S) bạc hay (SF-B) đồng tại Olympic; Một giải (NMS) Masters Series/1000 bị giáng cấp; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.

All results are included in Career Win–Loss records but only main-draw results in WTA Tour, Grand Slam Tournaments and Olympic Games are recorded.

Tournament 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 SR W–L
Grand Slam tournaments
Australian Open A Q2 A A A Q3 Q2 4R 1R A A Q2 2R 1R Q1 2R 2R 4R 0 / 7 9–7
French Open (Roland Garros) A Q3 A A A 1R 1R 1R Q1 A A 1R 1R Q1 Q1 2R 3R 1R 0 / 8 3–8
Wimbledon Championships A Q2 A A A 1R 1R 2R A A A 3R 2R 1R 2R 1R 1R 0 / 9 5–9
US Open A Q1 A A 1R Q3 Q3 2R Q1 A A 1R 2R Q1 Q2 1R Q3 0 / 5 2–5
Win–Loss 0–0 0–0 0–0 0–0 0–1 0–2 0–2 5–4 0–1 0–0 0–0 2–3 3–4 0–2 1–1 2–4 3–3 3–2 0 / 29 19–29
Olympic Games
Summer Olympics NH; 2004 Athens A NH; 2008 Beijing A NH; 2012 Luân Đôn 1R NH; 2016 Rio A NH; 2020 Tokyo 0 / 1 0–1
Year-end championships
WTA Tour ChampionshipsI
WTA FinalsI (from 2014)
A A A A A A A A A A A A A A A A A 0 / 0 0-0
MUC Los Angeles Madrid Doha Istanbul Singapore 2019 Shenzhen
Tournament of ChampionsI Not Held (Bali RR1/Bali Single Elimination2/Sofia RR3) A1 A2 A2 RR3 A3 A3 NH 0 / 1 1-2
Elite Trophy (Zhuhai) Not Held A A A 0 / 0 0-0
Tier I/WTA Premier Mandatory tournaments
Indian Wells A A A A A Q2 A 1R A A A A 2R Q1 A Q1 A 2R 0 / 3 1–3
Miami A A A A A A A Q1 A A A Q2 2R Q2 A A A 3R 0 / 2 3–3
Madrid Not Held A A A Q2B 1R A A A A A 0 / 1 0–1
Beijing Not Held Tier II Q1 A A 2R 1R A Q1 A Q2 0 / 2 1-2
Tier I/WTA Premier 5 tournaments
Dubai Tier II A A A Premier A P A P 0 / 0 0–0
Doha Tier III Tier II A Not Held P A 2R 2R P A P Q1 0 / 2 2–2
Roma A A A A A A A A Q2 A A Q2 1R A A Q2 A 2R 0 / 2 1–2
Montreal1/Toronto2 (Canada) A2 A1 A2 A1 A2 A1 A2 A1 A2 A1 A2 A1 1R2 A1 A2 A1 A2 0 / 1 0–1
Cincinnati Not Held Tier III A Q2 A A 1R A Q1 A Q1 0 / 1 0–1
Wuhan Not Held A A A A 0 / 0 0–0
Former Tier I/WTA Premier 5 tournaments
Tokyo AIC AIC AIC AIC AIC Q1IC AIC A A A A 1R 1R Premier 0 / 2 0–2
Charleston A A A A A A A A Premier 0 / 0 0–0
Berlin A A A A A A A A Not Held 0 / 0 0–0
San Diego (Carlsbad) Tier II A A A Q2 Not Held Premier NH 125K Not Held 0 / 0 0–0
MoscowI A A A A A A A A Premier 0 / 0 0–0
ZurichI A A A A A A A T II Not Held 0 / 0 0–0
Career Statistics 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 Total
GS/WTA Main Draw Played 2 1 2 0 3 2 8 8 2 2 1 15 25 12 5 4 14 2 88
GS/WTA titles 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 0 0 0 0 0 2
Finals reached 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 0 0 0 0 0 2
Career Win–Loss 37–2 12–10 6–8 15–12 42–13 35–23 27–21 31–13 9–12 16–9 28–8 49–20 13–26 20–23 31–16 21-14 21-26 6-2 437–268
Year-end ranking 165 262 653 426 154 140 157 79 318 361 176 25 85 144 106 97 96 Career High 23

I = Indoor; IC = Indoor Carpet; A = Absent; B = Blue; NH = Not Held; P = Premier; T II = Tier II

All results are included in career win–loss records but only main-draw results in WTA Tour, Grand Slam tournaments and Olympic Games are recorded.

Tournament 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 SR W–L
Grand Slam tournaments
Australian Open A A A A 1R 2R 1R 2R QF 3R QF 2R 3R 2R 2R 3R A SF 0 / 13 21–13
French Open (Roland Garros) A A A A A A 2R 1R SF 1R 1R 2R 2R W QF 1R 2R 1R 1 / 12 17–11
Wimbledon Championships A A A A A 1R 1R 1R 1R 3R 1R 3R W 3R QF 1R 1R 1 / 12 15–11
US Open A A A A A A 1R 1R 2R 2R 3R SF QF 3R 2R A 3R 0 / 10 16–10
Win–Loss 0–0 0–0 0–0 0–0 0–1 1–2 1–4 1–4 8–4 5–4 5–4 8–4 12–3 11–3 8-4 2-3 3-3 4-1 2 / 46 68–43
Olympic Games
Summer Olympics NH; 2004 Athens A NH; 2008 Beijing A NH; 2012 Luân Đôn QF NH; 2016 Rio A NH; 2020 Tokyo 0 / 1 2-1
Year-end championships
WTA Tour ChampionshipsI
WTA FinalsI (from 2014)
A A A A A A A A A A A A W F A A A 1 / 1 4-1
MUC Los Angeles Madrid Doha Istanbul Singapore 2019 Shenzhen
Tier I/WTA Premier Mandatory tournaments
Indian Wells A A A A A A A 1R 2R 1R 1R 1R SF W 1R 1R A W 2 / 9 14-8
Miami A A A A A A A 1R A 1R 2R 1R 2R 1R 2R 2R A 1R 0 / 9 4-9
Madrid Not Held QF 1R QF 2RB 1R SF QF 1R A 2R 0 / 9 9-9
Beijing Not Held Tier II W 2R 2R 2R SF A 1R A 2R 1 / 7 14-6
Tier I/WTA Premier 5 tournaments
Dubai Tier II A A A Premier 2R P A P 0 / 1 0-1
Doha Tier III Tier II A Not Held P 1R 1R W P A P 1R 1 / 4 4-3
Roma A A A A A A A A W A 1R 1R W 2R QF 2R A QF 2 / 8 13-6
Montreal1/Toronto2 (Canada) A2 A1 A2 A1 A2 A1 A2 A1 2R2 1R1 QF2 A1 1R2 SF1 A2 A1 A2 0 / 5 5-6
Cincinnati Not Held Tier III 2R 2R 1R A W 2R SF A F 1 / 8 15-7
Wuhan Not Held A 1R A A 0 / 1 0-1
Former Tier I/WTA Premier 5 tournaments
Tokyo AIC AIC AIC AIC AIC AIC AIC SF QF 1R 1R QF SF Premier 0 / 6 6-6
Charleston A A A A A A A A Premier 0 / 0 0-0
Berlin A A A A A A A A Not Held 0 / 0 0-0
San Diego (Carlsbad) Tier II A A A QF Not Held Premier NH 125K Not Held 0 / 1 2-1
MoscowI A A A A A A A A Premier 0 / 0 0-0
ZurichI A A A A A A A T II Not Held 0 / 0 0-0
Career Statistics 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 Total
GS/WTA main-draw played 2 3 0 1 8 6 12 13 15 18 19 20 22 19 14 11 11 9 172
GS/WTA titles 0 0 0 0 0 0 2 2 3 0 1 1 5 3 0 0 2 1 19
GS/WTA finals reached 0 0 0 1 0 0 4 4 3 0 1 1 5 4 1 0 3 0 27
Career Win–Loss 10-6 9-4 10-6 26-10 36-12 33-14 34-15 27-15 29-14 20-22 24-21 27-21 41-16 30-16 19-14 22-14 25-10 14-8 426-229
Year-end ranking 513 199 523 166 135 102 46 53 9 46 35 25 3 5 26 96 32 Career High 1

I = Indoor; IC = Indoor Carpet; A = Absent; B = Blue; NH = Not Held; P = Premier; T II = Tier II

Mixed doubles

[sửa | sửa mã nguồn]

All results are included in Career Win–Loss records but only main-draw results in WTA Tour, Grand Slam Tournaments and Olympic Games are recorded.

Tournament 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 SR Win–loss
Grand Slam tournaments
Australian Open A A A 2RMM QFRB 1RRK SFPC 2RAP A A 0 / 5 6-4
French Open (Roland Garros) 2RAF 2RBS 1RMF A 2RFN A A A A A 0 / 4 3-4
Wimbledon Championships QFKU 3RBS SFPH QFCF 1RJM A A A A 0 / 5 12-5
US Open SFKU 1RBS A 1RAQ A A QFHK A A 0 / 4 5-4
Win–loss 7-3 3-3 4-2 4-3 3-3 0-1 5-2 1-1 0-0 0 / 18 27-18
Olympic Games
Summer Olympics NH; 2012 Luân Đôn A NH; 2016 Rio A NH; 2020 Tokyo 0 / 0 0-0

NH = Not Held | Mixed Doubles partners:
AFAshley Fisher APAlexander Peya AQAisam-ul-Haq Qureshi BSBruno Soares CFColin Fleming FNFrederik Nielsen HKHenri Kontinen JMJamie Murray
KUKevin Ullyett MFMariusz Fyrstenberg MMMarcin Matkowski PCPablo Cuevas PHPaul Hanley RBRohan Bopanna RKRaven Klaasen

Wins over top 10 players

[sửa | sửa mã nguồn]
# Player Rank Event Surface Round Score
2017
1. Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta No. 8 French Open, Paris Clay 1st Round 1–6, 7–6(7–2), 6–4
2018
2. Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza No. 3 Australian Open, Melbourne Hard 2nd Round 7–6(7–1), 6–4
3. România Simona Halep No. 1 Wimbledon, Luân Đôn Grass 3rd Round 3–6, 6–4, 7–5

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Interview: Tennis player Hsieh Su-wei has year to remember”. www.taipeitimes.com. Taipei Times.
  2. ^ Sony Ericsson WTA Tour Singles Rankings Lưu trữ 2012-07-22 tại Wayback Machine
  3. ^ http://www.wtatennis.com/players/player/9419/title/su-wei-hsieh
  4. ^ Dan Levin (ngày 19 tháng 7 năm 2013). “Taiwan's Tennis Ace Flirts With China. How Could She? Cash”. New York Times. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2013.
  5. ^ a b “China and Taiwan have something new to fight over: tennis sponsorship”.
  6. ^ “Taiwan aims to stop its new star Hsieh Su-wei from defecting with cash offer”.
  7. ^ https://www.khaleejtimes.com/sport/tennis/maverick-hsieh-promises-more-crazy-su-wei-style-tennis
  8. ^ “Maria Sharapova overcomes 'nightmare' at Wimbledon”. thenational.ae. The National. ngày 29 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
  9. ^ a b c “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan