Tiếng Samre

Tiếng Samre
Sử dụng tạiCampuchia, Thái Lan
Khu vựcTỉnh Trat (Thái Lan)
trước đây tỉnh Pursat (Campuchia)
Tổng số người nói20–30 (1998)[1]
Dân tộc200 (2000)[2]
Phân loạiNam Á
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3sxm
Glottologsamr1245[3]
ELPSamre

Tiếng Samre (phát âm tiếng Samre: [samɣeː]) là một ngôn ngữ Pear sắp biến mất hiện nay. Tuy chắc chắn đã biến mất ở Campuchia,[2] một thống kê năm 1998 cho thấy có 20–30 người nói ở xã Nonsi, huyện Bo Rai, tỉnh Trat, Thái Lan. Ước tính số người nói được ngôn ngữ này ở mức độ nào đó là 200.[1]

Hệ thống ngữ âm tiếng Samre khá điển hình với một ngôn ngữ Môn-Khmer, song, giống các ngôn ngữ Pear khác, cũng cho thấy những ảnh hưởng từ tiếng Khmer trung đại.[4] Tiếng Samre có một hệ thống thanh điệu đang phát triển, do ảnh hưởng của tiếng Thái. Như nhiều ngôn ngữ Nam Á, nguyên âm tiếng Samre có thể dài hay ngắn.[1]

Tiếng Samre có 21 âm vị phụ âm ([ɹ][ɰ] là tha âm của /ɣ/).

Môi Chân răng Vòm Ngạc mềm Thanh hầu
Tắc bật hơi
vô thanh p t c k ʔ
hữu thanh b d
Mũi hữu thanh m n ɲ ŋ
Xát vô thanh s h
hữu thanh ɣ
Tiếp cận hữu thanh w l [ɹ] j [ɰ]

Âm xát ngạc mềm hữu thanh [ɣ] có thể được thay thế tự do với âm tiếp cận chân răng hữu thanh, [ɹ], trừ khi theo sau /a/ hay /aː/ ở cuối từ, khi đó nó được phát âm là [ɰ], tức âm tiếp cận ngạc mềm hữu thanh. Cách phát âm [ɣ] hay bắt gặp hơn ở những người Samre lớn tuổi.[1] Người nói tiếng Samre thường cho rằng [ɣ] khá "thô" và thường dùng [ɹ] khi muốn lời nói "mềm mại". [ɣ] ít gặp ở người trẻ hay người nói kém thành thạo - những người thường chọn phát âm [ɹ] hoặc thay nó bằng âm vỗ /r/ do ảnh hưởng của tiếng Thái.[1]

Nguyên âm

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Samre có 9 nguyên âm đơn, phân ra thành nguyên âm ngắn và dài, gấp đôi thành 18 âm vị nguyên âm. Có ba nguyên âm đôi: /iə/, /ɨə/, và /uə/. Hệ thống nguyên âm đơn:

Trước Giữa Sau
ngắn dài ngắn dài ngắn dài
Đóng /i/ /iː/ /ɨ/ /ɨː/ /u/ /uː/
Nửa đóng /e/ /eː/ /ə/ /əː/ /o/ /oː/
Nửa mở /ɛ/ /ɛː/ /ɔ/ /ɔː/
Mở /a/ /aː/

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e Pornsawan Ploykaew. 2001, "The phonology of Samre", in The Mon-Khmer Studies Journal, vol. 31, pp. 15-27
  2. ^ a b Tiếng Samre tại Ethnologue (ấn bản 18, 2015) (cần đăng ký mua)
  3. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Samre”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  4. ^ Ferlus, Michel (2011). “Toward Proto Pearic: problems and historical implications”. Mon-Khmer Studies Journal. Mon-Khmer Studies Special Issue No. 2: Austroasiatic Studies - papers from ICAAL4. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2015.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cách quản lý thời gian để học tập sao cho tốt
Cách quản lý thời gian để học tập sao cho tốt
Cùng tìm hiểu cách quản lý thời gian tối ưu cho việc học tập của một học bá Đại học Bắc Kinh
Nhân vật Hanekawa Tsubasa trong Monogatari Series
Nhân vật Hanekawa Tsubasa trong Monogatari Series
Hanekawa Tsubasa (羽川 翼, Hanekawa Tsubasa) là bạn cùng lớp cũng như là người bạn thân nhất của Araragi Koyomi
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Mặc dù Kaeya sở hữu base ATK khá thấp so với mặt bằng chung (223 ở lv 90 - kém khá xa Keqing 323 ở lv 90 hay Qiqi 287 ờ lv 90) nhưng skill 1 của Kaeya có % chặt to
Nhật Bản xả nước phóng xạ đã qua xử lý ra biển có an toàn?
Nhật Bản xả nước phóng xạ đã qua xử lý ra biển có an toàn?
Phóng xạ hay phóng xạ hạt nhân là hiện tượng một số hạt nhân nguyên tử không bền tự biến đổi và phát ra các bức xạ hạt nhân