Tiếng Thavưng | |
---|---|
พาซา โซ่ (ทะวืง) | |
Phát âm | /pʰasa¹ so³ tʰawɨŋ¹/, [pʰaːˈsâː ˈsô̰ː tʰaˈwɨ̂ːŋ] |
Sử dụng tại | Lào, Thái Lan |
Tổng số người nói | 2.520 |
Phân loại | Nam Á
|
Phương ngữ | Ahoe[cần dẫn nguồn]
Ahao[cần dẫn nguồn]
Ahlao[cần dẫn nguồn]
|
Hệ chữ viết | Chữ Thái |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-3 | thm |
Glottolog | [1] aheu1239[1] [2] |
ELP | Thavung |
Tiếng Thavưng hay tiếng Thaveung hay tiếng Aheu (Ahloa, Ahoa) là ngôn ngữ được người Phon Sung nói, ở Lào và Thái Lan. Tiếng Thavưng thuộc ngữ chi Việt trong ngữ hệ Nam Á [3].
Tại Lào có khoảng 1.770 người nói tiếng Thavưng, phần lớn tập trung ở muang Khamkeuth thuộc tỉnh Borikhamxay ở Trung Lào.
Tại Thái Lan có khoảng 750 người, được gọi là người Sô, tại 3 bản là Ban Nong Waeng (ở Pathum Wapi Subdistrict), Ban Nong Charoen, và Ban Nong Muang, thuộc huyện Song Dao, tỉnh Sakon Nakhon [4].
Tiếng Thavưng phân biệt âm thường và âm hà hơi (breathy), và có phụ âm cuối thanh môn hóa. Sự thanh môn hóa này tương tự với ở những ngôn ngữ thuộc ngữ chi Pear. Tuy nhiên, ở ngữ chi Pear thì hiện tượng thanh môn hóa nằm ở nguyên âm [5].
Dưới đây là bảng từ vựng cơ bản tiếng Thavưng (dưới dạng IPA), đối chiếu với tiếng Việt-Mường nguyên thủy và tiếng Việt.
Nguồn:[6]
Tiếng Việt-Mường
nguyên thủy |
Tiếng Thavưng | Tiếng Việt
(Bắc Bộ) | |
---|---|---|---|
*ʔa-cɔːʔ | cɔː³ | ʨɔ˧˥ | chó |
*-ciːm | aciːm¹ | ʨim˧˧ | chim |
*r-kaː | kâː | ɣa̤ː˨˩ | gà |
*ɗaːk | daːk⁷ | nɨək˧˥ | nước |
*ɓɔːjʔ | bɔ̰̂ːj | muəj˧˥ | muối |
*buːŋʔ | Ɂapûŋ | ɓṵʔŋ˨˩ | bụng |
*s-gəːŋ | cakɨ̀ŋ | ɣɨ̤ŋ˨˩ | gừng |
*ɟaːŋ | kajiɛŋ¹ | sɨəŋ˧˧ | xương |
*cuːʔ | coː³ | ʨaw˧˥ | cháu |
*p-leːʔ | pʰaləː³ | ʨaːj˧˥ | trái (quả) |
*mat | mát | mat˧˥ | mắt |
*muːs | muːjʰ¹ | muʔuj˧˥ | mũi |
*moːc | muːt | mo̰ʔt˨˩ | một |
*haːr | hâːn | haːj˧˧ | hai |
*paː | pâː | ɓaː˧˧ | ba |
|chapter-url=
tại ký tự số 51 (trợ giúp)