Vòng bảng AFC Champions League Two 2024–25

Vòng bảng AFC Champions League Two 2024–25 diễn ra từ ngày 17 tháng 9 đến ngày 5 tháng 12 năm 2024. Hai đội đứng đầu của mỗi bảng giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp.[1]

Bốc thăm

[sửa | sửa mã nguồn]

Buổi lễ bốc thăm vòng bảng được tổ chức vào ngày 16 tháng 8 năm 2024 tại InterContinental Kuala Lumpur tại Kuala Lumpur, Malaysia.[2] 32 đội được bốc thăm thành 8 bảng 4 đội, chia làm 2 khu vực: Tây Á (các bảng A–D) và Đông Á (các bảng E–H).[3] Với mỗi khu vực, các đội được xếp thành bốn nhóm hạt giống dựa trên bảng xếp hạng hiệp hội và hạt giống của họ trong hiệp hội. Các đội bóng thuộc cùng một hiệp hội sẽ không góp mặt trong cùng một bảng.

32 đội bóng góp mặt tại vòng bảng, bao gồm 27 đội bóng vào thẳng, 3 đội thua vòng play-off của AFC Champions League Elite 2024–25 và 2 đội thắng của vòng loại play-off.


Khu vực Bảng Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Tây Á A–D Iran SepahanACLE Iran Tractor Jordan Al-Hussein Irbid Jordan Al-Wehdat
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Shabab Al AhliACLE Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Sharjah Tajikistan Istiklol Tajikistan Ravshan Kulob
Ả Rập Xê Út Al Taawoun Uzbekistan Nasaf Ấn Độ Mohun Bagan SG Turkmenistan Altyn AsyrPS
Qatar Al-Wakrah Iraq Al-Quwa Al-Jawiya Bahrain Al-Khaldiya Kuwait Al-KuwaitPS
Đông Á E–H Thái Lan Bangkok UnitedACLE Thái Lan Port Hồng Kông Lee Man Hồng Kông Đông Phương
Nhật Bản Sanfrecce Hiroshima Úc Sydney FC Philippines Kaya–Iloilo Philippines DH Cebu
Hàn Quốc Jeonbuk Hyundai Motors Malaysia Selangor Singapore Lion City Sailors Singapore Tampines Rovers
Trung Quốc Chiết Giang Việt Nam Nam Định Thái Lan Muangthong United Indonesia Persib Bandung
Chú thích
  • ACLE: Đội thua vòng play-off AFC Champions League Elite
  • PS: Đội thắng vòng sơ loại

Thể thức

[sửa | sửa mã nguồn]

Ở vòng bảng, các đội thi đấu theo thể thức vòng tròn tính điểm hai lượt trên sân nhà và sân khách. Hai đội đầu bảng lọt vào vòng 16 đội của vòng đấu loại trực tiếp.

Các tiêu chí

[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hòa, 0 điểm cho một trận thua). Nếu hai đội bằng điểm, các tiêu chí sau đây sẽ được áp dụng theo thứ tự từ trên xuống dưới (Điều lệ mục 8.3):[4]

  1. Điểm trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội bằng điểm;
  2. Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội bằng điểm;
  3. Số bàn thắng ghi được trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội bằng điểm;
  4. Nếu có nhiều hơn hai đội bằng điểm, và sau khi áp dụng các tiêu chí trên, một nhóm nhỏ các đội vẫn bằng nhau, tất cả các tiêu chí ở trên lại được áp dụng riêng cho nhóm này;
  5. Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đấu bảng;
  6. Số bàn thắng ghi được trong các trận đấu bảng;
  7. Sút luân lưu nếu chỉ có hai đội bằng các chỉ số phụ trên và họ gặp nhau ở trận cuối của vòng bảng;
  8. Điểm thẻ phạt (thẻ vàng = –1 điểm, thẻ đỏ gián tiếp do hai thẻ vàng = –3 điểm, thẻ đỏ trực tiếp = –3 điểm, thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp = –4 điểm);
  9. Bốc thăm.

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu của vòng bảng như sau.[1]

Vòng Các ngày
Khu vực phía Tây Khu vực phía Đông
Lượt đấu 1 17–18 tháng 9 năm 2024 18–19 tháng 9 năm 2024
Lượt đấu 2 1–2 tháng 10 năm 2024 2–3 tháng 10 năm 2024
Lượt đấu 3 22–23 tháng 10 năm 2024 23–24 tháng 10 năm 2024
Lượt đấu 4 5–6 tháng 11 năm 2024 6–7 tháng 11 năm 2024
Lượt đấu 5 26–27 tháng 11 năm 2024 27–28 tháng 11 năm 2024
Lượt đấu 6 3–4 tháng 12 năm 2024 4–5 tháng 12 năm 2024

Các bảng đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu chi tiết được công bố vào ngày 16 tháng 8 năm 2024 sau buổi lễ bốc thăm.[5][3]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự TRA WAK RAV MBS
1 Iran Tractor 4 3 1 0 16 4 +12 10 Lọt vào vòng 16 đội 27 Nov 6 Nov 2 Oct
2 Qatar Al-Wakrah 4 1 1 2 4 8 −4 4 0–3 4 Dec 6 Nov
3 Tajikistan Ravshan Kulob 4 1 0 3 3 11 −8 3 1–3 0–1 27 Nov
4 Ấn Độ Mohun Bagan SG 0 0 0 0 0 0 0 0 Bỏ cuộc[a] 4 Dec 23 Oct 0–0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 23 tháng 10 năm 2024. Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Ghi chú:
  1. ^ Vào ngày 7 tháng 10 năm 2024, AFC thông báo Mohun Bagan SG rút lui khỏi AFC Champions League Two sau khi câu lạc bộ này không thể di chuyển tới Tabriz cho trận đấu gặp Tractor.[6]
Mohun Bagan SG Ấn ĐộHủy kết quả
(0–0)
Tajikistan Ravshan Kulob
Chi tiết
Al-Wakrah Qatar0–3Iran Tractor
Chi tiết
Khán giả: 3.476
Trọng tài: Rustam Lutfullin (Uzbekistan)

Vào ngày 25 tháng 9 năm 2024, trận đấu được phân định là xử thua cho Al-Wakrah sau khi đội chủ nhà sử dụng một cầu thủ bị treo giò thi đấu trên sân.[7]


Ravshan Kulob Tajikistan0–1Qatar Al-Wakrah
Chi tiết Gelson Dala  45'
Khán giả: 7.643
Trọng tài: Majed Al-Shamrani (Saudi Arabia)
Tractor IranHủyẤn Độ Mohun Bagan SG

Trận đấu đã bị Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) hủy bỏ do Mohan Bagan SG từ chối di chuyển đến Tabriz, Iran vì lý do an ninh, cùng với khuyến cáo của Đại sứ quán Cộng hòa Ấn Độ tại Tehran, Iran do quá trình quốc tang của nhà lãnh đạo Hezbollah Hassan Nasrallah.[8][9] Vào ngày 7 tháng 10, AFC thông báo Mohun Bagan SG đã xem xét để rút lui khỏi AFC Champions League Two.[10]


Mohun Bagan SG Ấn ĐộHủyQatar Al-Wakrah
Ravshan Kulob Tajikistan1–3Iran Tractor
Chi tiết

Tractor Iran7–0Tajikistan Ravshan Kulob
Al-Wakrah QatarHủyẤn Độ Mohun Bagan SG

Tractor Iran3–3Qatar Al-Wakrah

Mohun Bagan SG Ấn ĐộHủyIran Tractor
Al-Wakrah Qatar0–2Tajikistan Ravshan Kulob
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự TAA KHA AFC ALT
1 Ả Rập Xê Út Al-Taawoun 6 5 0 1 13 6 +7 15 Lọt vào vòng 16 đội 3–2 1–2 2–1
2 Bahrain Al-Khaldiya 6 4 0 2 14 7 +7 12 2–3 1–2 1–0
3 Iraq Al-Quwa Al-Jawiya 6 3 0 3 8 9 −1 9 2–1 1–2 2–1
4 Turkmenistan Altyn Asyr 6 0 0 6 2 15 −13 0 1–2 0–1 2–1
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 23 tháng 10 năm 2024. Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Al-Khaldiya Bahrain2–3Ả Rập Xê Út Al Taawoun
Chi tiết
Khán giả: 948
Trọng tài: Nasrullo Kabirov (Tajikistan)
Al-Quwa Al-Jawiya Iraq2–1Turkmenistan Altyn Asyr
  • C. Salazar  50'
  • Ahmed  88'
Chi tiết
Khán giả: 10.741
Trọng tài: Ahmed Faisal Al-Ali (Jordan)

Altyn Asyr Turkmenistan0–1Bahrain Al-Khaldiya
Chi tiết Bellatreche  45+4'
Khán giả: 15.500
Trọng tài: Ahmad Ibrahim (Jordan)
Al Taawoun Ả Rập Xê Út1–2Iraq Al-Quwa Al-Jawiya
João Pedro  62' Chi tiết
Al-Taawoun Club Stadium, Buraidah
Khán giả: 5.200
Trọng tài: Shen Yinhao (China)

Al Taawoun Ả Rập Xê Út2–1Turkmenistan Altyn Asyr
Chi tiết
Al-Taawoun Club Stadium, Buraidah
Trọng tài: Jumpei Iida (Japan)
Al-Quwa Al-Jawiya Iraq1–2Bahrain Al-Khaldiya
Chi tiết
Khán giả: 3.050
Trọng tài: Rustam Lutfullin (Uzbekistan)

Altyn Asyr Turkmenistan0–4Ả Rập Xê Út Al Taawoun
Al-Khaldiya Bahrain4–1Iraq Al-Quwa Al-Jawiya

Altyn Asyr Turkmenistan0–2Iraq Al-Quwa Al-Jawiya
Al Taawoun Ả Rập Xê Út2–1Bahrain Al-Khaldiya
Al-Taawoun Club Stadium, Buraidah

Al-Khaldiya Bahrain4–0Turkmenistan Altyn Asyr
Al-Quwa Al-Jawiya Iraq0–1Ả Rập Xê Út Al Taawoun
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự SHJ WHD SEP IST
1 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Sharjah 6 4 1 1 13 8 +5 13 Lọt vào vòng 16 đội 2–2 3–1 1–0
2 Jordan Al-Wehdat 6 3 2 1 8 7 +1 11 2–2 2–1 1–0
3 Iran Sepahan 6 3 1 2 12 7 +5 10 1–35 Nov 1–2 4–0
4 Tajikistan Istiklol 6 0 0 6 1 12 −11 0 0–1 0–1 0–4
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 22 tháng 10 năm 2024. Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Al-Wehdat Jordan2–1Iran Sepahan
Chi tiết
Khán giả: 5.005
Trọng tài: Hanna Hattab (Syria)
Istiklol Tajikistan0–1Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Sharjah
Chi tiết
Khán giả: 10.250
Trọng tài: Ammar Ebrahim Mahfoodh (Bahrain)

Sepahan Iran4–0Tajikistan Istiklol
Chi tiết
Khán giả: 6.733
Trọng tài: Ryo Tanimoto (Japan)
Sharjah Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất2–2Jordan Al-Wehdat
Chi tiết
Khán giả: 1.874
Trọng tài: Ammar Ashkanani (Kuwait)

Sharjah Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất3–1Iran Sepahan
Chi tiết
Khán giả: 1.002
Trọng tài: Kim Dae-yong (South Korea)
Istiklol Tajikistan0–1Jordan Al-Wehdat
Chi tiết

Sepahan Iran3–1Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Sharjah
Al-Wehdat Jordan1–0Tajikistan Istiklol

Sharjah Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất3–1Tajikistan Istiklol
Sepahan Iran1–1Jordan Al-Wehdat

Al-Wehdat Jordan1–3Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Sharjah
Istiklol Tajikistan0–2Iran Sepahan
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự SAH HUS KSC NAS
1 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Shabab Al-Ahli 6 4 1 1 17 11 +6 13 Lọt vào vòng 16 đội 3–1 4–1 1–2
2 Jordan Al-Hussein Irbid 6 3 1 2 11 11 0 10 1–3 2–1 2–1
3 Kuwait Al-Kuwait 6 1 3 2 9 12 −3 6 1–4 1–2 0–0
4 Uzbekistan Nasaf 6 1 1 4 7 10 −3 4 2–1 1–2 0–0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 23 tháng 10 năm 2024. Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Shabab Al Ahli Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất3–1Jordan Al-Hussein Irbid
Chi tiết
Khán giả: 2.240
Trọng tài: Shen Yinhao (China)
Al-Kuwait Kuwait0–0Uzbekistan Nasaf
Chi tiết

Nasaf Uzbekistan2–1Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Shabab Al Ahli
Marušić  83'90+2' Chi tiết Mateusão  19'
Khán giả: 9.537
Trọng tài: Payam Heidari (Iran)
Al-Hussein Irbid Jordan2–1Kuwait Al-Kuwait
Chi tiết Marhoon  6'
Khán giả: 2.255
Trọng tài: Ammar Ebrahim Mahfoodh (Bahrain)

Shabab Al Ahli Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất4–1Kuwait Al-Kuwait
Chi tiết
Khán giả: 1.193
Trọng tài: Shukri Al-Hanfosh (Saudi Arabia)
Al-Hussein Irbid Jordan2–1Uzbekistan Nasaf
Chi tiết

Nasaf Uzbekistan1–2Jordan Al-Hussein Irbid
Al-Kuwait Kuwait3–3Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Shabab Al Ahli

Nasaf Uzbekistan1–2Kuwait Al-Kuwait
Al-Hussein Irbid Jordan2–3Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Shabab Al Ahli

Shabab Al Ahli Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất3–2Uzbekistan Nasaf
Al-Kuwait Kuwait2–2Jordan Al-Hussein Irbid
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự SFR SYD KAY EAS
1 Nhật Bản Sanfrecce Hiroshima 6 5 1 0 14 5 +9 16 Lọt vào vòng 16 đội 2–1 3–0 3–2
2 Úc Sydney FC 6 4 0 2 17 6 +11 12 1–2 4–1 5–0
3 Philippines Kaya–Iloilo 6 1 1 4 6 14 −8 4 0–3 1–4 1–2
4 Hồng Kông Eastern 6 1 0 5 7 19 −12 3 2–3 0–5 2–1
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 23 tháng 10 năm 2024. Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Sanfrecce Hiroshima Nhật Bản3–0Philippines Kaya–Iloilo
Chi tiết
Sydney FC Úc5–0Hồng Kông Đông Phương
Chi tiết
Khán giả: 4.021
Trọng tài: Thoriq Alkatiri (Indonesia)

Kaya–Iloilo Philippines1–4Úc Sydney FC
Horikoshi  3' Chi tiết
Đông Phương Hồng Kông2–3Nhật Bản Sanfrecce Hiroshima
Chi tiết

Sanfrecce Hiroshima Nhật Bản2–1Úc Sydney FC
Chi tiết
Khán giả: 12.209
Trọng tài: Yahya Al-Mulla (United Arab Emirates)

Kaya–Iloilo Philippines1–2Hồng Kông Đông Phương
Chi tiết
Khán giả: 138
Trọng tài: Zaid Thamer Mohammed (Iraq)

Sydney FC Úc0–1Nhật Bản Sanfrecce Hiroshima
Đông Phương Hồng Kông1–2Philippines Kaya–Iloilo

Đông Phương Hồng Kông1–4Úc Sydney FC
Kaya–Iloilo Philippines1–1Nhật Bản Sanfrecce Hiroshima

Sanfrecce Hiroshima Nhật Bản4–1Hồng Kông Đông Phương
Sydney FC Úc3–1Philippines Kaya–Iloilo
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự LCS POR ZHP PSB
1 Singapore Lion City Sailors 6 3 1 2 15 11 +4 10 Lọt vào vòng 16 đội 3–1 2–0 1–1
2 Thái Lan Port 6 3 1 2 9 11 −2 10 1–3 1–0 1–0
3 Trung Quốc Chiết Giang 6 3 0 3 10 10 0 9 0–2 0–1 1–0
4 Indonesia Persib Bandung 6 1 2 3 9 11 −2 5 1–1 0–1 0–1
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 3 tháng 10 năm 2024. Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Persib Bandung Indonesia0–1Thái Lan Port
Chi tiết
Khán giả: 4.204
Trọng tài: Ammar Ashkanani (Kuwait)
Lion City Sailors Singapore2–0Trung Quốc Chiết Giang
Chi tiết
Khán giả: 2.468
Trọng tài: Payam Heydari (Iran)

Chiết Giang Trung Quốc1–0Indonesia Persib Bandung
Chi tiết

Port Thái Lan1–0Trung Quốc Chiết Giang
Chi tiết
Khán giả: 1.971
Trọng tài: Ahmad Yacoub Ibrahim (Jordan)
Persib Bandung Indonesia1–1Singapore Lion City Sailors
Chi tiết
Khán giả: 2.111
Trọng tài: Bijan Heydari (Iran)

Port Thái Lan1–3Singapore Lion City Sailors

Lion City Sailors Singapore2–3Indonesia Persib Bandung
Chiết Giang Trung Quốc1–2Thái Lan Port

Chiết Giang Trung Quốc4–2Singapore Lion City Sailors
Port Thái Lan2–2Indonesia Persib Bandung

Persib Bandung Indonesia3–4Trung Quốc Chiết Giang
Lion City Sailors Singapore5–2Thái Lan Port
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự BKU NDI TAM LMC
1 Thái Lan Bangkok United 6 4 1 1 12 6 +6 13 Lọt vào vòng 16 đội 3–2 4–2 1–0
2 Việt Nam Nam Định 6 3 2 1 13 8 +5 11 0–0 3–3 2–0
3 Singapore Tampines Rovers 6 2 2 2 11 11 0 8 2–4 3–3 3–1
4 Hồng Kông Lee Man 6 0 1 5 2 13 −11 1 0–1 0–2 1–3
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 2 tháng 10 năm 2024. Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Lee Man Hồng Kông0–2Việt Nam Nam Định
Chi tiết
Khán giả: 2.147
Trọng tài: Ali Reda (Lebanon)
Bangkok United Thái Lan4–2Singapore Tampines Rovers
Chi tiết

Nam Định Việt Nam0–0Thái Lan Bangkok United
Chi tiết
Khán giả: 11.818
Trọng tài: Mohammed Al-Shammari (Qatar)
Tampines Rovers Singapore3–1Hồng Kông Lee Man
Chi tiết Li Ngai Hoi  4'
Khán giả: 883
Trọng tài: Kim Woo-sung (South Korea)

Lee Man Hồng Kông0–1Thái Lan Bangkok United
Chi tiết
Khán giả: 892
Trọng tài: Ismaeel Habib Ali Ismaeel (Bahrain)
Tampines Rovers Singapore3–3Việt Nam Nam Định
Chi tiết

Nam Định Việt Nam3–2Singapore Tampines Rovers
Bangkok United Thái Lan4–1Hồng Kông Lee Man

Nam Định Việt Nam3–0Hồng Kông Lee Man
Tampines Rovers Singapore1–0Thái Lan Bangkok United

Lee Man Hồng Kông0–0Singapore Tampines Rovers
Bangkok United Thái Lan3–2Việt Nam Nam Định
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự JBH MTU SEL DHC
1 Hàn Quốc Jeonbuk Hyundai Motors 6 4 0 2 16 4 +12 12 Lọt vào vòng 16 đội 4–1 1–2 6–0
2 Thái Lan Muangthong United 6 3 2 1 16 10 +6 11 1–4 1–1 2–2
3 Malaysia Selangor 6 3 1 2 9 5 +4 10 2–1 1–1 2–0
4 Philippines DH Cebu 6 0 1 5 4 26 −22 1 0–6 2–2 0–2
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 23 tháng 10 năm 2024. Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Muangthong United Thái Lan1–1Malaysia Selangor
Chi tiết
Khán giả: 1.366
Trọng tài: Bijan Heydari (Iran)
DH Cebu Philippines0–6Hàn Quốc Jeonbuk Hyundai Motors
Chi tiết
Khán giả: 417
Trọng tài: Hussein Abo Yehia (Lebanon)

Jeonbuk Hyundai Motors Hàn Quốc4–1Thái Lan Muangthong United
Chi tiết
Khán giả: 6.499
Trọng tài: Hanna Hattab (Syria)
Selangor Malaysia1–0Philippines DH Cebu
Chi tiết
Khán giả: 8.158
Trọng tài: Nasrullo Kabirov (Tajikistan)

Selangor Malaysia2–1Hàn Quốc Jeonbuk Hyundai Motors
Chi tiết
Khán giả: 7.257
Trọng tài: Mooud Bonyadifard (Iran)
Muangthong United Thái Lan2–2Philippines DH Cebu
Chi tiết
Khán giả: 1.465
Trọng tài: Ngô Duy Lân (Vietnam)

DH Cebu Philippines2–9Thái Lan Muangthong United
Jeonbuk Hyundai Motors Hàn Quốc1–0Malaysia Selangor

Jeonbuk Hyundai Motors Hàn Quốc4–0Philippines DH Cebu
Selangor Malaysia1–2Thái Lan Muangthong United

DH Cebu Philippines0–4Malaysia Selangor
  1. ^ a b c Ravshan Kulob thi đấu các trận sân nhà của họ trên Sân vận động Trung tâm Cộng hòa, Dushanbe, thay vì sân nhà thường xuyên Kulob Markazii Stadium, Kulob không đáp ứng tiêu chuẩn của AFC.
  2. ^ a b c Altyn Asyr thi đấu các trận sân nhà của họ tại Sân vận động Ashgabat, Ashgabat, thay vì sân nhà thường xuyên Büzmeýin Sport Topulmy, Büzmeýin không đáp ứng tiêu chuẩn của AFC.
  3. ^ a b c Al-Wehdat thi đấu các trận sân nhà của họ tại Sân vận động Quốc tế Amman, Amman, thay vì sân nhà thường xuyên King Abdullah II Stadium, Amman.
  4. ^ a b c Al-Kuwait thi đấu các trận sân nhà của họ tại Sân vận động Quốc tế Jaber Al-Ahmad, Kuwait City, thay vì sân nhà thường xuyên Sân vận động Câu lạc bộ thể thao Al Kuwait, Kuwait City.
  5. ^ a b c Al-Hussein Irbid thi đấu các trận sân nhà của họ tại Sân vận động Quốc tế Amman, Amman, thay vì sân nhà thường xuyên Sân vận động Al-Hassan, Irbid không đáp ứng tiêu chuẩn của AFC.
  6. ^ a b c Sydney FC thi đấu các trận sân nhà của họ tại Jubilee Oval, Sydney, thay vì sân nhà thường xuyên Sydney Football Stadium, Sydney.
  7. ^ a b c d e f Kaya–Iloilo and DH Cebu thi đấu các trận sân nhà của họ tại Sân vận động tưởng niệm Rizal, Manila, thay vì sân nhà thường xuyên Campo Alcantara Stadium, Iloilo City and Dynamic Herb Sports Complex, Talisay respectively không đáp ứng tiêu chuẩn của AFC.[11]
  8. ^ Trận đấu ban đầu được lên kế hoạch diễn ra vào ngày 24 tháng 10, nhưng không thể được tổ chức vì điều kiện thời tiết bất lợi và các lý do an toàn.[12] The Philippines have been impacted by Tropical Storm Trami.[13]
  9. ^ a b c Persib Bandung thi đấu các trận sân nhà của họ tại Sân vận động Jalak Harupat, Bandung, thay vì sân nhà thường xuyên Gelora Bandung Lautan Api Stadium, Bandung.
  10. ^ a b c Port thi đấu các trận sân nhà của họ tại Sân vận động Pathum Thani, Pathum Thani, thay vì sân nhà thường xuyên PAT Stadium, Bangkok không đáp ứng tiêu chuẩn của AFC.
  11. ^ Trận đấu ban đầu được lên kế hoạch diễn ra vào ngày 3 tháng 10, nhưng không thể được tổ chức vì điều kiện thời tiết bất lợi và các lý do an toàn.[14]
  12. ^ a b c Lee Man thi đấu các trận sân nhà của họ tại Sân vận động Vượng Giác, Hồng Kông, thay vì sân nhà thường xuyên Tseung Kwan O Sports Ground, Hồng Kông.
  13. ^ a b c Tampines Rovers thi đấu các trận sân nhà của họ tại Sân vận động Jalan Besar, Kallang, thay vì sân nhà thường xuyên Our Tampines Hub, Tampines.
  14. ^ a b c Muangthong United thi đấu các trận sân nhà của họ tại Sân vận động Rajamangala, thay vì sân nhà thường xuyên Thunderdome Stadium, Nonthaburi.[15]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “AFC Competitions Calendar (Jul 2024 - Jun 2025)” (PDF). the-AFC.com. Asian Football Confederation. 20 tháng 6 năm 2024. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2024.
  2. ^ “AFC Champions League Two: #ACLTwo contenders to discover Group Stage fate”. the-AFC (bằng tiếng Anh). 12 tháng 8 năm 2024.
  3. ^ a b “#ACLTwo group stage draw finalised”. Asian Football Confederation. 16 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2024.
  4. ^ “AFC Champions League Two 2024/25 Competition Regulations” (PDF). Asian Football Confederation. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2024.
  5. ^ “2024–25 AFC Champions League Two Group Stage Draw Results & Match Schedule” (PDF). Asian Football Confederation. 16 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2024.
  6. ^ “Latest update on AFC Champions League Two™”. Asian Football Confederation. 7 tháng 10 năm 2024.
  7. ^ “List of the AFC DEC decisions 25 September 2024” (PDF). the-afc.com. Asian Football Confederation. 25 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2024.
  8. ^ “Mohun Bagan skips AFC Champions League Two match vs Tractor SC in Iran over safety concerns”. Olympics.
  9. ^ “Travel Advisory for Indian nationals regarding Iran”. Ministry of External Affairs, India.
  10. ^ “Latest update on AFC Champions League Two™”. Asian Football Confederation. 7 tháng 10 năm 2024.
  11. ^ Rosal, Glendale (14 tháng 9 năm 2024). “Cebu FC 'forced' to play ACL 2 home games in Manila”. Cebu Daily News (bằng tiếng Anh). Philippine Daily Inquirer. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2024.
  12. ^ “Latest update on AFC Champions League Two™ 2024/25”. the-AFC.com. Asian Football Confederation. 24 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2024.
  13. ^ Saldajeno, Ivan Stewart (24 tháng 10 năm 2024). “Kaya Iloilo-HK Eastern match washed out by 'Kristine'. Philippine News Agency. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2024.
  14. ^ “Latest update on AFC Champions League Two™ 2024/25”. the-AFC.com. Asian Football Confederation. 23 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2024.
  15. ^ “โปรแกรม เมืองทองฯ โยกใช้ราชมังคลาฯ รังเหย้า ACL2”. siamsport.co.th. 10 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2024.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Ma Pháp Hạch Kích - 核撃魔法 Tensei Shitara Slime datta ken
Ma Pháp Hạch Kích - 核撃魔法 Tensei Shitara Slime datta ken
Ma Pháp Hạch Kích được phát động bằng cách sử dụng Hắc Viêm Hạch [Abyss Core], một ngọn nghiệp hỏa địa ngục được cho là không thể kiểm soát
Giám sát viên Utahime Iori trường Kyoto Jujutsu Kaisen
Giám sát viên Utahime Iori trường Kyoto Jujutsu Kaisen
Utahime Iori (Iori Utahime?) là một nhân vật trong seri Jujutsu Kaisen, cô là một chú thuật sư sơ cấp 1 và là giám thị học sinh tại trường trung học Jujutsu Kyoto.
Có những chuyện chẳng thể nói ra trong Another Country (1984)
Có những chuyện chẳng thể nói ra trong Another Country (1984)
Bộ phim được chuyển thể từ vở kịch cùng tên của Julian Mitchell về một gián điệp điệp viên hai mang Guy Burgess
Doctor Who và Giáng sinh
Doctor Who và Giáng sinh
Tồn tại giữa thăng trầm trong hơn 50 năm qua, nhưng mãi đến đợt hồi sinh mười năm trở lại đây