Vaishnavism

Vaishnavism

Vaishnavism là một trong những Giáo phái Ấn Độ giáo cùng với Shaivism, ShaktismSmartism. Nó cũng được gọi là Vishnuism, những người theo giáo phái này được gọi là Vaishnavas hoặc Vaishnavites, và nó coi Vishnu là Chúa tể tối cao.[1][2]

Giáo phái này nổi bật với học thuyết avatar của nó, trong đó Vishnu được tôn kính trong một trong nhiều hóa thân khác biệt. Rama, Krishna, Narayana, Kalki, Hari, Vithoba, Kesava, Madhava, Govinda, Srinathji và Jagannath là một trong những tên phổ biến được sử dụng cho cùng một đấng tối cao.[3] [4] [5] Giáo phái này có nguồn gốc có thể truy nguyên từ thiên niên kỷ thứ 1 TCN, như là Bhagavatism, còn được gọi là Krishnaism.[6] Những phát triển sau này do Ramananda lãnh đạo đã tạo ra một phong trào định hướng Rama, hiện tại là nhóm tu viện lớn nhất ở châu Á.[7][8] Truyền thống Vaishnava có nhiều sampradayas (giáo phái, trường phái phụ) từ thời Dvaita thời Madhvacharya đến trường Vishishtadvaita của Ramanuja.[9] [10]

Giáo phái này được biết đến với sự tận tâm thờ phụng đối với một hình đại diện của Vishnu (thường là Krishna), và nó là chìa khóa cho sự lan rộng của phong trào Bhakti ở Nam Á trong thiên niên kỷ thứ 2 SCN.[11][12] Các kinh sách chính trong Vaishnavism bao gồm Vedas, Upanishad, Bhagavad Gita, Pancaratra (Agama), divya prabhadam eavand Bhagavata Purana.[13] [14][15][16]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Pratapaditya Pal (1986). Indian Sculpture: Circa 500 BCE- 700 CE. University of California Press. tr. 24–25. ISBN 978-0-520-05991-7.
  2. ^ Stephan Schuhmacher (1994). The Encyclopedia of Eastern Philosophy and Religion: Buddhism, Hinduism, Taoism, Zen. Shambhala. tr. 397. ISBN 978-0-87773-980-7.
  3. ^ Matchett 2001, tr. 3-9.
  4. ^ Anna King 2005, tr. 32–33.
  5. ^ Avinash Patra 2011, tr. 12–16, 25.
  6. ^ G. Widengren (1997). Historia Religionum: Handbook for the History of Religions - Religions of the Present. Boston: Brill Academic Publishers. tr. 270. ISBN 978-90-04-02598-1.
  7. ^ Selva Raj and William Harman (2007), Dealing with Deities: The Ritual Vow in South Asia, State University of New York Press, ISBN 978-0791467084, pages 165-166
  8. ^ James G Lochtefeld (2002), The Illustrated Encyclopedia of Hinduism: N-Z, Rosen Publishing, ISBN 978-0823931804, pages 553-554
  9. ^ Beck 2012, tr. 76-77.
  10. ^ Jeaneane D. Fowler 2002, tr. 288–304, 340–350.
  11. ^ John Stratton Hawley (2015). A Storm of Songs. Harvard University Press. tr. 10–12, 33–34. ISBN 978-0-674-18746-7.
  12. ^ James G Lochtefeld (2002), The Illustrated Encyclopedia of Hinduism: N-Z, Rosen Publishing, ISBN 978-0823931804, pages 731-733
  13. ^ Flood 1996, tr. 121-122.
  14. ^ F Otto Schrader (1973). Introduction to the Pāñcarātra and the Ahirbudhnya Saṃhitā. Adyar Library and Research Centre. tr. 2–21. ISBN 978-0-8356-7277-1.
  15. ^ Klaus Klostermaier (2007), A Survey of Hinduism: Third Edition, State University of New York Press, ISBN 978-0791470824, pages 46-52, 76-77
  16. ^ Johnson, Todd M; Grim, Brian J (2013). The World's Religions in Figures: An Introduction to International Religious Demography. John Wiley & Sons. tr. 400. ISBN 9781118323038.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Song of Broken Pines - Weapon Guide Genshin Impact
Song of Broken Pines - Weapon Guide Genshin Impact
It is a greatsword as light as the sigh of grass in the breeze, yet as merciless to the corrupt as typhoon.
Nhật thực: Sự kỳ diệu của tự nhiên HAY sự báo thù của quỷ dữ?
Nhật thực: Sự kỳ diệu của tự nhiên HAY sự báo thù của quỷ dữ?
Từ thời xa xưa, con người đã cố gắng để tìm hiểu xem việc mặt trời bị che khuất nó có ảnh hưởng gì đến tương lai
Yuki Tsukumo - Nhân vật tiềm năng và cái kết đầy nuối tiếc
Yuki Tsukumo - Nhân vật tiềm năng và cái kết đầy nuối tiếc
Jujutsu Kaisen là một series có rất nhiều nhân vật khác nhau, với những khả năng, tính cách và cốt truyện vô cùng đa dạng
Advanced JavaScript Features
Advanced JavaScript Features
JavaScript is one of the most dynamic languages. Each year, multiple features are added to make the language more manageable and practical.