C-Station Co., Ltd. (Nhật : シーステイション株式会社 , Hepburn : Shīsuteishon Kabushiki-gaisha ? ) là một xưởng phim hoạt hình Nhật Bản được thành lập vào năm 2009 dưới hình thức là công ty con của Bee Train Production .[ 1] Công ty được quản lý bởi Maru Ryoji, một nhà sản xuất cũ từ Bee Train.
Năm 2012, C-Station tách rời khỏi Bee Train và trở thành một công ty độc lập.[ 1] Năm 2014, loạt anime truyền hình đầu tay do công ty sản xuất, Seikoku no Dragonar , chính thức được lên sóng.[ 2] C-Station cũng là đơn vị sản xuất các tập phim ONA Akame ga Kill! dài một phút, dựa trên loạt anime truyền hình cùng tên của White Fox .
Năm
Tựa đề
Đạo diễn
Ngày phát sóng
Số tập
Ghi chú
Nguồn
Bắt đầu
Kết thúc
2014
Seikoku no Dragonar
Tada Shunsuke Kurokawa Tomoyuki
5 tháng 4
21 tháng 6
12
Chuyển thể từ bộ manga cùng tên do Mizuchi Shiki viết và Shimesaba Kohada vẽ minh họa.
[ 2]
2015
Star-Myu
Tada Shunsuke
6 tháng 10
22 tháng 12
12
Tác phẩm gốc.
[ 3]
2017
Star-Myu 2
4 tháng 4
19 tháng 6
12
Phần tiếp theo của Star-Myu .
[ 4]
2018
Yuru Camp
Kyōgoku Yoshiaki
4 tháng 1
22 tháng 3
12
Chuyển thể từ manga của Afro.
[ 5]
Hakyū Hoshin Engi
Aizawa Masahiro
12 tháng 1
29 tháng 6
23
Chuyển thể từ manga cùng tên của Fujisaki Ryū .
[ 6]
2019
Star-Myu 3
Tada Shunsuke
1 tháng 7
16 tháng 9
12
Phần tiếp theo của Star-Myu 2 .
[ 7]
2020
Heya Camp
Jinbo Masato
6 tháng 1
23 tháng 3
12
Spin-off của Yuru Camp .
[ 8]
2021
Yuru Camp 2
Kyōgoku Yoshiaki
7 tháng 1
1 tháng 4
12
Mùa thứ hai của Yuru Camp .
[ 9]
2023
Opus Colors
Tada Shunsuke
7 tháng 4
23 tháng 6
12
Tác phẩm nguyên tác.
[ 10]
2024
Kinoko Inu
Asano Hikari
tháng 10
Chuyển thể từ manga của Kimama Aoboshi.
[ 11]
^ a b c d “Company” (bằng tiếng Nhật). C-Station. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 9, 2021 .
^ a b “Yui Sakakibara Performs Dragonar Academy Anime's Opening” . Anime News Network (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 9, 2021 .
^ “Star-Mu/High School Star Musical Anime Premieres on October 5” . Anime News Network . Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 9, 2021 .
^ “Starmyu TV Anime Series Gets 2nd Season in Spring 2017” . Anime News Network . Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 1, 2021 .
^ “Yurucamp TV Anime Reveals Main Staff” . Anime News Network . Ngày 24 tháng 6, 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 9, 2021 .
^ “New Hoshin Engi Anime Reveals Staff, More of Cast, Title, Video, Debut Date” . Anime News Network . Ngày 1 tháng 11, 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 9, 2021 .
^ “Starmyu Anime Gets New Stage Musical, OVA in 2018; 3rd Anime Season in 2019 (Updated With Video)” . Anime News Network (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 9, 2021 .
^ “Laid-Back Camp Anime's Heya Kyan Anime Shorts Unveil Staff, January 2020 Premiere” . Anime News Network . Ngày 25 tháng 4, 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 9, 2021 .
^ “Laid-Back Camp Season 2 to Premiere on January 7” . Anime News Network . Ngày 29 tháng 11, 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 9, 2021 .
^ “Original TV Anime Opus Colors Unveils 1st Video, Opening Song Artists, April 6 Debut” (bằng tiếng Anh). Anime News Network. 12 tháng 2, 2023.
^ “Kinokoinu - Mushroom Pup Anime Reveals Promo Video, Visual, More Cast, Theme Song Artists” . Anime News Network. 3 tháng 8 năm 2024.
^ “Laid-Back Camp Movie Unveils July 1 Opening, Ena's 'Candid Photo' Visual” . Anime News Network . Ngày 3 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022 .
^ “Starmyu Reveals New 2-Part Original Video Anime in Promo Videos” . Anime News Network (bằng tiếng Anh). Ngày 26 tháng 3, 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 9, 2021 .
^ “STARMYU in Halloween OVA's Promo Video Previews Opening Song” . Anime News Network (bằng tiếng Anh). Ngày 10 tháng 10, 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 9, 2021 .
Anime truyền hình Phim điện ảnh OVA/ONA
Hãng sản xuất /Xưởng phim
Đang hoạt động Là công ty độc lập:
Là công ty con:
Ngưng hoạt động Bị giải thể
Hiệp hội ngành Giải thưởng Loại Thể loại Khung giờ phát sóng Liên quan